Đề thi HSG Vật lí 9 H.Phù Ninh 2018-2019.
Chia sẻ bởi Đào Tiến Tiếp |
Ngày 27/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lí 9 H.Phù Ninh 2018-2019. thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 3 trang)
Lưu ý: Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi; không làm bài vào đề thi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (10 điểm)
Câu 1: Một viên bi thả lăn xuống dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc, bi lăn một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây. Vận tốc của bi trên cả hai quãng đường là:
A. vTB = 21 m/s B. vTB = 1,2 m/s C. vTB = 2,1 m/s D. Một giá trị khác
Câu 2: Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng chuyển động về điểm C. Biết AC = 108km; BC = 60km, xe khởi hành từ A với vận tốc 45km/h. Muốn hai xe đến C cùng một lúc, xe khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc là:
A. 45km/h B. 30km/h C. 25km/h D. 20km/h
Câu 3: Một hình khối lập phương có khối lượng là 14,4kg nằm trên mặt bàn tác dụng một áp suất p = 36.000N/m2 lên mặt bàn. Hỏi độ dài một cạnh của khối lập phương là bao nhiêu?
A. 20cm B. 25cm C. 30cm D. 35cm
2. Căn 2 (10)
Câu 4: Một đoàn tàu chịu tác dụng của lực kéo và lực cản theo phương nằm ngang. Hình vẽ bên cho biết sự phụ thuộc của vận tốc chuyển động của tàu theo thời gian trên các đoạn đường OA, AB, BC, CD, DE. Lực kéo cân bằng với lực cản trong đoạn đường nào dưới đây?
A.
Đoạn OA, BC
B.
Đoạn AB, CD
C.
Đoạn CD, DE
D.
Đoạn BC, DE
Câu 5: Người ta đổ nước sôi vào một bình chứa 0,5 lít nước có nhiệt độ 200C. Nhiệt độ của nước trong bình sau đó là 500 C. Lượng nước sôi đã đổ vào bình là
A. 0,3 lít. B. 0,4 lít. C. 0,45 lít D. 0,5 lít
Câu 6. Cho kg nước và kg dầu vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt là t1 và t2, nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là c1 và c2. Biết ; . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Pha m1 (g) nước ở 100OC vào m2 (g) nước ở 40OC. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70OC. Biết m1 + m2 = 200g. Khối lượng m1 và m2 là:
A. m1= 100g; m2 = 100g.
B. m1 = 125 g; m2 = 75 g.
C. m1 = 75g; m2 = 125 g.
D. m1 = 50 g; m2 = 150g.
Câu 8: Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 22,5V B. 60V C. 67,5V D. 82,5V
Câu 9: Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc song song thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’= 0,8A thì R1 có trị số là:
A. 20Ω B. 15Ω C. 10Ω D. 5Ω
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 2( ; R2 = 3( ; R3 = 5(, R4 = 4(. Vôn kế có điện trở rất lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là 18V. Số chỉ của vôn kế là
A. 0,8V.
B. 2,8V.
C. 4V.
D. 5V
Câu 11: Mắc R1 vào hai điểm A, B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc nối tiếp thêm
một điện trở R2 = 10Ω mà I’ = 0,2A thì R1 có trị số là:
A. 5Ω B
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2018-2019
Môn: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 3 trang)
Lưu ý: Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi; không làm bài vào đề thi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (10 điểm)
Câu 1: Một viên bi thả lăn xuống dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc, bi lăn một quãng đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây. Vận tốc của bi trên cả hai quãng đường là:
A. vTB = 21 m/s B. vTB = 1,2 m/s C. vTB = 2,1 m/s D. Một giá trị khác
Câu 2: Hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng chuyển động về điểm C. Biết AC = 108km; BC = 60km, xe khởi hành từ A với vận tốc 45km/h. Muốn hai xe đến C cùng một lúc, xe khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc là:
A. 45km/h B. 30km/h C. 25km/h D. 20km/h
Câu 3: Một hình khối lập phương có khối lượng là 14,4kg nằm trên mặt bàn tác dụng một áp suất p = 36.000N/m2 lên mặt bàn. Hỏi độ dài một cạnh của khối lập phương là bao nhiêu?
A. 20cm B. 25cm C. 30cm D. 35cm
2. Căn 2 (10)
Câu 4: Một đoàn tàu chịu tác dụng của lực kéo và lực cản theo phương nằm ngang. Hình vẽ bên cho biết sự phụ thuộc của vận tốc chuyển động của tàu theo thời gian trên các đoạn đường OA, AB, BC, CD, DE. Lực kéo cân bằng với lực cản trong đoạn đường nào dưới đây?
A.
Đoạn OA, BC
B.
Đoạn AB, CD
C.
Đoạn CD, DE
D.
Đoạn BC, DE
Câu 5: Người ta đổ nước sôi vào một bình chứa 0,5 lít nước có nhiệt độ 200C. Nhiệt độ của nước trong bình sau đó là 500 C. Lượng nước sôi đã đổ vào bình là
A. 0,3 lít. B. 0,4 lít. C. 0,45 lít D. 0,5 lít
Câu 6. Cho kg nước và kg dầu vào nhau. Nhiệt độ của nước và của dầu lần lượt là t1 và t2, nhiệt dung riêng của nước và dầu lần lượt là c1 và c2. Biết ; . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra ngoài môi trường thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là.
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Pha m1 (g) nước ở 100OC vào m2 (g) nước ở 40OC. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là 70OC. Biết m1 + m2 = 200g. Khối lượng m1 và m2 là:
A. m1= 100g; m2 = 100g.
B. m1 = 125 g; m2 = 75 g.
C. m1 = 75g; m2 = 125 g.
D. m1 = 50 g; m2 = 150g.
Câu 8: Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω, biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 22,5V B. 60V C. 67,5V D. 82,5V
Câu 9: Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc song song thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’= 0,8A thì R1 có trị số là:
A. 20Ω B. 15Ω C. 10Ω D. 5Ω
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 2( ; R2 = 3( ; R3 = 5(, R4 = 4(. Vôn kế có điện trở rất lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu A, B là 18V. Số chỉ của vôn kế là
A. 0,8V.
B. 2,8V.
C. 4V.
D. 5V
Câu 11: Mắc R1 vào hai điểm A, B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc nối tiếp thêm
một điện trở R2 = 10Ω mà I’ = 0,2A thì R1 có trị số là:
A. 5Ω B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Tiến Tiếp
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)