De thi HSG Vat li 9
Chia sẻ bởi Lê Đình Tri |
Ngày 14/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG Vat li 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG 2
BÌNH SƠN NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi vật lí LỚP 9
Thời gian làm bài 150phút
Câu 1. (4,0 điểm):
Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t.Nếu người ấy đi với vận tốc v1 = 48km/h thì đến B sớm hơn dự định 18 phút.Nếu người ấy đi với vận tốc v2 = 12km/h thì đến B muộn hơn dự định 27phút
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định t?
Để đến B đúng thời gian dự định t, người ấy đi từ A đến C ( C nằm trên AB) với vận tốc
v1 = 48km/h rồi tiếp tục đi từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h.Tìm chiều dài quãng đường AC?
Câu 2. (3.0điểm):
Một quả cầu sắt rỗng nổi trong nước.Tìm thể tích phần rỗng biết khối lượng quả cầu là 500g và khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3.Biết nước ngập đến thể tích quả cầu.
Câu 3. (4,0 điểm):
Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì,có nhiệt độ t0.Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C.Lần thứ hai đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C nữa.Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 4. (5.0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ :
Thanh kim loại MN đồng chất,tiết diện đều có điện trở 16
và có chiều dài L.Con chạy C chia thanh MN thành 2 phần .
Đoạn MC có chiều dài a, đặt x = .Biết R1 = 2,nguồn điện
có hiệu điện thế không đổi U = 12V
Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R1 theo x?
Với các giá trị nào của x thì I đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các giá trị ấy?
Tìm biểu thức công suất toả nhiệt P trên thanh MN theo x. Với giá trị nào của x thì P đạt giá trị
lớn nhất.Tìm giá trị ấy?Biết điện trở của các dây nối là không đáng kể.
Câu 5. (4,0 điểm):
Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc = 300 mặt phản xạ quay vào nhau.Một tia sáng xuất phát từ điểm sáng S nằm bên trong góc tạo bởi hai gương đến gặp mặt phản xạ gương G1 tại điểm I sau đó phản xạ đến gặp mặt phản xạ gương G2 tại điểm I’ và cho tia phản xạ I’R
Tính góc lệch giữa tia tới SI và tia phản xạ I’R?
Phải quay gương M2 quanh trục qua I’ và song song với giao tuyến của hai gương một góc nhỏ nhất là bao nhiêu theo chiều nào để
Tia tới SI song song và cùng chiều với tia phản xạ I’R
Tia tới SI vuông góc với tia phản xạ I’R
Người coi thi không phải giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG 2
Năm học 2012-2013
MÔN VẬT LÍ LỚP 9
Câu
Đáp án
Điểm
1,
(4,0đ)
a) Gọi t1,t2 là thời gian xe đạp đi từ A đến B với vận tốc tương ứng là v1,v2
Ta có AB = v1t1 = v2t2 hay 48t1 = 12t2
t2 = 4t1 (1)
0,5
Mặt khác ta có t1 + 18 = t2 - 27
t2 – t1 = 45 (2)
0,5
Từ (1) và (2) suy ra 4t1 – t1 = 45
t1 = 15ph = h
Thời gian dự định đi từ A đến B là t = 15 + 18 = 33ph = 0,55h
0,5
Quãng đường AB : AB = 48t1 = 48 . = 12km
0,5
b) Chiều dài quãng đường AC
Ta có
0,75
0,75
AC + 48 - 4AC = 26,4
3AC = 21,6
AC = 7,2km
0,5
2,
(3,0đ)
Gọi thể tích cả quả cầu là V1,thể tích phần rỗng là V2
Thể tích sắt làm quả cầu là V = V1 – V2
0,5
BÌNH SƠN NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi vật lí LỚP 9
Thời gian làm bài 150phút
Câu 1. (4,0 điểm):
Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t.Nếu người ấy đi với vận tốc v1 = 48km/h thì đến B sớm hơn dự định 18 phút.Nếu người ấy đi với vận tốc v2 = 12km/h thì đến B muộn hơn dự định 27phút
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định t?
Để đến B đúng thời gian dự định t, người ấy đi từ A đến C ( C nằm trên AB) với vận tốc
v1 = 48km/h rồi tiếp tục đi từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h.Tìm chiều dài quãng đường AC?
Câu 2. (3.0điểm):
Một quả cầu sắt rỗng nổi trong nước.Tìm thể tích phần rỗng biết khối lượng quả cầu là 500g và khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3.Biết nước ngập đến thể tích quả cầu.
Câu 3. (4,0 điểm):
Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì,có nhiệt độ t0.Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C.Lần thứ hai đổ thêm một ca nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C nữa.Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 4. (5.0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ :
Thanh kim loại MN đồng chất,tiết diện đều có điện trở 16
và có chiều dài L.Con chạy C chia thanh MN thành 2 phần .
Đoạn MC có chiều dài a, đặt x = .Biết R1 = 2,nguồn điện
có hiệu điện thế không đổi U = 12V
Tìm biểu thức cường độ dòng điện I chạy qua R1 theo x?
Với các giá trị nào của x thì I đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Tìm các giá trị ấy?
Tìm biểu thức công suất toả nhiệt P trên thanh MN theo x. Với giá trị nào của x thì P đạt giá trị
lớn nhất.Tìm giá trị ấy?Biết điện trở của các dây nối là không đáng kể.
Câu 5. (4,0 điểm):
Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc = 300 mặt phản xạ quay vào nhau.Một tia sáng xuất phát từ điểm sáng S nằm bên trong góc tạo bởi hai gương đến gặp mặt phản xạ gương G1 tại điểm I sau đó phản xạ đến gặp mặt phản xạ gương G2 tại điểm I’ và cho tia phản xạ I’R
Tính góc lệch giữa tia tới SI và tia phản xạ I’R?
Phải quay gương M2 quanh trục qua I’ và song song với giao tuyến của hai gương một góc nhỏ nhất là bao nhiêu theo chiều nào để
Tia tới SI song song và cùng chiều với tia phản xạ I’R
Tia tới SI vuông góc với tia phản xạ I’R
Người coi thi không phải giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG 2
Năm học 2012-2013
MÔN VẬT LÍ LỚP 9
Câu
Đáp án
Điểm
1,
(4,0đ)
a) Gọi t1,t2 là thời gian xe đạp đi từ A đến B với vận tốc tương ứng là v1,v2
Ta có AB = v1t1 = v2t2 hay 48t1 = 12t2
t2 = 4t1 (1)
0,5
Mặt khác ta có t1 + 18 = t2 - 27
t2 – t1 = 45 (2)
0,5
Từ (1) và (2) suy ra 4t1 – t1 = 45
t1 = 15ph = h
Thời gian dự định đi từ A đến B là t = 15 + 18 = 33ph = 0,55h
0,5
Quãng đường AB : AB = 48t1 = 48 . = 12km
0,5
b) Chiều dài quãng đường AC
Ta có
0,75
0,75
AC + 48 - 4AC = 26,4
3AC = 21,6
AC = 7,2km
0,5
2,
(3,0đ)
Gọi thể tích cả quả cầu là V1,thể tích phần rỗng là V2
Thể tích sắt làm quả cầu là V = V1 – V2
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Tri
Dung lượng: 211,00KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)