DE THI HSG VAT LI 8 NAM 2014 HH
Chia sẻ bởi Trương Văn Cương |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG VAT LI 8 NAM 2014 HH thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN HIỆP HÒA
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: VẬT LÝ 8
Ngày thi: 20/4/2014
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm). Cho các dụng cụ sau:
- Một quả cân được tạo nên từ các kim loại đồng và sắt. Quả cân hoàn toàn đặc, không bị rỗng bên trong.
- Một bình chứa nước, bình này không có vạch chia độ và có thể bỏ lọt được quả cân vào mà nước không bị tràn ra ngoài.
- Một lực kế lò xo có giới hạn đo lớn hơn trọng lượng của quả cân.
Cho rằng ta đã biết khối lượng riêng của nước, đồng, sắt. Hãy nêu phương án thực nghiệm để xác định tỉ lệ khối lượng đồng và sắt trong quả cân.
Câu 2 (5 điểm). Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 48 km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 12 km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (trên AB) với vận tốc 48 km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc 12 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 3 (5 điểm). Cho cơ hệ như hình vẽ. Mặt phẳng nghiêng có AB = 60cm, BC = 36cm. Vật m1 = 1kg; m2 = 1,5kg là một khối lập phương cạnh a = 10cm được nhúng ngập 8cm trong một chất lỏng. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng và ở các ròng rọc. Hệ cân bằng.
Tính khối lượng riêng của chất lỏng.
Trường hợp mặt phẳng nghiêng có ma sát, hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 80%. Tính công kéo đều m1 xuống mặt phẳng nghiêng trên đoạn đường dài 20cm khi trong cốc đã tháo hết nước.
Câu 4 (4 điểm). Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C.
Đổ thêm vào bình m (kg) nước có nhiệt độ t2 = 50C. Khi cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ nước trong bình là t = 100C. Tìm m.
Sau đó người ta thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m3 ở nhiệt độ t3 = -50C. Khi cân bằng nhiệt độ thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá. Tìm m3.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.k, của nước c2 = 4200J/kg.k, của nước đá là c3 = 2100J/kg.k. Nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 5 (3 điểm). Một khối cầu rỗng có bán kính trong là 8,5cm và bán kính ngoài là 9,0cm, nổi một nửa trong chất lỏng A có khối lượng riêng 800 kg/m3.
Tính khối lượng của khối cầu.
Tính khối lượng riêng của vật liệu làm thành khối cầu.
---------------------------------------- - Hết - ------------------------------------------
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi: VẬT LÝ 8
Ngày thi: 20/4/2014
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm). Cho các dụng cụ sau:
- Một quả cân được tạo nên từ các kim loại đồng và sắt. Quả cân hoàn toàn đặc, không bị rỗng bên trong.
- Một bình chứa nước, bình này không có vạch chia độ và có thể bỏ lọt được quả cân vào mà nước không bị tràn ra ngoài.
- Một lực kế lò xo có giới hạn đo lớn hơn trọng lượng của quả cân.
Cho rằng ta đã biết khối lượng riêng của nước, đồng, sắt. Hãy nêu phương án thực nghiệm để xác định tỉ lệ khối lượng đồng và sắt trong quả cân.
Câu 2 (5 điểm). Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 48 km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 12 km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (trên AB) với vận tốc 48 km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc 12 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 3 (5 điểm). Cho cơ hệ như hình vẽ. Mặt phẳng nghiêng có AB = 60cm, BC = 36cm. Vật m1 = 1kg; m2 = 1,5kg là một khối lập phương cạnh a = 10cm được nhúng ngập 8cm trong một chất lỏng. Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng và ở các ròng rọc. Hệ cân bằng.
Tính khối lượng riêng của chất lỏng.
Trường hợp mặt phẳng nghiêng có ma sát, hiệu suất mặt phẳng nghiêng là 80%. Tính công kéo đều m1 xuống mặt phẳng nghiêng trên đoạn đường dài 20cm khi trong cốc đã tháo hết nước.
Câu 4 (4 điểm). Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C.
Đổ thêm vào bình m (kg) nước có nhiệt độ t2 = 50C. Khi cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ nước trong bình là t = 100C. Tìm m.
Sau đó người ta thả vào bình một lượng nước đá có khối lượng m3 ở nhiệt độ t3 = -50C. Khi cân bằng nhiệt độ thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá. Tìm m3.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.k, của nước c2 = 4200J/kg.k, của nước đá là c3 = 2100J/kg.k. Nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 5 (3 điểm). Một khối cầu rỗng có bán kính trong là 8,5cm và bán kính ngoài là 9,0cm, nổi một nửa trong chất lỏng A có khối lượng riêng 800 kg/m3.
Tính khối lượng của khối cầu.
Tính khối lượng riêng của vật liệu làm thành khối cầu.
---------------------------------------- - Hết - ------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Cương
Dung lượng: 283,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)