Đề thi HSG Vật lí 8
Chia sẻ bởi Khương Thị Minh Hảo |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Vật lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THẠCH THẤT
KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS BÌNH PHÚ
NĂM HỌC 2010-2011
Đề thi học sinh giỏi CẤP TRƯỜNG
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
Câu 1 (6 điểm): Một chiếc xe phải đi từ A đến B trong thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v = 48km/h, xe đến B sớm hơn 18phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v = 12km/h, xe đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
Câu 2 (5 điểm): Bình A hình trụ có tiết diện 6 cm, chứa nước đến độ cao 20cm. Bình hình trụ B có tiết diện 12cm chứa nước đến độ cao 60cm. Người ta nối chúng thông nhau ở đáy bằng một ống dẫn nhỏ, tính độ cao cột nước ở mỗi bình. Coi đáy của 2 bình là ngang nhau và lượng nước trong ống dẫn là không đáng kể.
Câu 3 (3 điểm): Một khối sắt có thể tích 50cm3.Nhúng khối sắt này vào trong nước.Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Tính trọng lượng khối sắt.
Tính lực đẩy Ac- si-mét tác dụng lên khối sắt.Khối sắt nổi hay chìm trong nước?
Khối sắt được làm rỗng.Tinh thể tích tối thiểu phần rỗng để khối sắt bắt đầu nổi trên mặt nước?
Câu 4 (6 điểm): Một nhiệt lượng kế có khối lượng m = 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600g cùng ở nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bộn nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng m của nhôm và m của thiếc có trong hỗn hợp. Biết NDR của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là:
C = 460J/kg.K ; C = 4200J/kg.K ; C = 900J/kg.K ; C = 230J/kg.K
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS BÌNH PHÚ
NĂM HỌC 2010-2011
Đề thi học sinh giỏi CẤP TRƯỜNG
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
Câu 1 (6 điểm): Một chiếc xe phải đi từ A đến B trong thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v = 48km/h, xe đến B sớm hơn 18phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v = 12km/h, xe đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định. Tính chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
Câu 2 (5 điểm): Bình A hình trụ có tiết diện 6 cm, chứa nước đến độ cao 20cm. Bình hình trụ B có tiết diện 12cm chứa nước đến độ cao 60cm. Người ta nối chúng thông nhau ở đáy bằng một ống dẫn nhỏ, tính độ cao cột nước ở mỗi bình. Coi đáy của 2 bình là ngang nhau và lượng nước trong ống dẫn là không đáng kể.
Câu 3 (3 điểm): Một khối sắt có thể tích 50cm3.Nhúng khối sắt này vào trong nước.Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Tính trọng lượng khối sắt.
Tính lực đẩy Ac- si-mét tác dụng lên khối sắt.Khối sắt nổi hay chìm trong nước?
Khối sắt được làm rỗng.Tinh thể tích tối thiểu phần rỗng để khối sắt bắt đầu nổi trên mặt nước?
Câu 4 (6 điểm): Một nhiệt lượng kế có khối lượng m = 120g, chứa một lượng nước có khối lượng m = 600g cùng ở nhiệt độ t = 20C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bộn nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180g đã được nung nóng tới 100C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ là t = 24C. Tính khối lượng m của nhôm và m của thiếc có trong hỗn hợp. Biết NDR của chất làm nhiệt lượng kế, của nước, của nhôm, của thiếc lần lượt là:
C = 460J/kg.K ; C = 4200J/kg.K ; C = 900J/kg.K ; C = 230J/kg.K
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khương Thị Minh Hảo
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)