ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 8

Chia sẻ bởi Mai Minh Anh | Ngày 14/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI VẬT LÍ
Câu 1: (4 điểm) Một hành khách ngồi trên xe ô tô nhìn thấy cột mốc chỉ đường có ghi số có 2 chữ số. Sau 1 giờ người đó nhìn thấy cột mốc có ghi số có 2 chữ số như trước nhưng theo thứ tự ngược lại. Sau 1 giờ nữa người đó lại thấy cột mốc có ghi số có 2 chữ số như ban đầu nhưng có chữ số 0 ở giữa. Tìm vận tốc ôtô (biết ôtô chuyển động đều trong suốt quãng đường)
Câu 2: (4 điểm) Một ống thuỷ tinh hình trụ một đầu kín, một đầu hở có diện tích đáy là 4cm3 chứa đầy dầu trong ống là 60 cm3, khối lượng riêng của dầu là Dd = 0,8 g/Cm3. Áp suất khí quyển là Po = 10 5 Pa. Tính.
a, Áp suất tại đáy ống khi đặt ống thẳng đứng trong không khí khi miệng ống hướng lên.
b, Tính áp suất tại điểm trong dầu cách miệng ống 10 cm khi đặt ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên trên.
c, Áp suất tại đáy ống khi dìm ống thẳng đứng trong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng nước70 cm. Biết khối lượng riêng của nước là Dn=g/cm3.
Câu 3: (4 điểm) Hai chiếc gương phẳng mặt phản xạ quay vào
nhau, hợp với nhau một góc ( = 600. Một tia sáng đi
song song với đường phân giác góc ( tới gương thứ
nhất (như hình vẽ).
a. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng.
b. Chứng minh rằng sau các lần phản xạ trên hai gương
tia sáng đó trở về S theo đường cũ.
Câu 4:(4 điểm) Một động cơ công suất 20 kw. Tính lượng xăng tiêu thụ trong 1h. Biết hiệu suất của động cơ là 30% và năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg.
Câu 5: (4 điểm) Trong tay có một quả cân 500 gam, một thước thẳng bằng kim loại có vạch chia và một số sợi dây buộc. Làm thế nào để xác định lại khối lượng của một vật nặng 2 kg bằng các vạt dụng đó? Vẽ hình minh họa.






ĐÁP ÁN :
Câu 2: (4 điểm)
Tóm tắt.
S= 4cm2, Vd= 60 cm2 , Dd= 0,8 g.cm3 =800 kg/m3
Po= 105 Pa = 105 N/m3 , Dn =1 g/cm3 =1000kg/ cm3
A, P1 =?
B, h2 =10 cm – 0,1 m : P2 =?
C, h = 70 cm = 0,7 m : P2 =?
Giải:
a) Chiều cao h1 c ủa ống thu ỷ tinh l à.
h1 =  = 15(cm ) = 0,15 (m)
gọi P1 là áp suất của cột dầu có đ ộ cao h1 gây ra tại đáy ống thuỷ tinh.
Ta có: Pd = 10.Dd .h1 = 10.800.0,15 = 1200 ( N/m3)
Áp suất tại dáy ống khi ống đặt thẳng đứng.
P1 = Po+ Pd = 105 + 1200 = 101200 ( N/m3)
B, Áp suất tại một điểm cách miệng ống thẳng đứng trong không khí, miệng ống hướng lên .
P2 = Po +Dd.h2
= 105 +10.800.0,1 = 100800 (N/m3)
C, Áp suất do nước gây ra tại miệng ống khi dìmống thẳng đứngtrong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng là 70 cm.
Pn = 10.Dn .h = 10.1000.0,7 = 7000 ( N/m3)
Áp suất tại đáy ống khi dìm thẳng đứng trong nước, miệng ống hướng xuống, cách mặt thoáng 70 cm là.
P3 = Po +Pn – Pd = 105 +7000-1200=105800 ( N/m3)
ĐS: a, 101200 ( N/m3)
b, 100800 (N/m3)
c, 105800 ( N/m3)
Câu 4: (4 điểm)
Nhiệt lượng toàn phần do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = m.q = 16.106m (1đ)
Công cần thiết của động cơ
A = P.t = 20000.3600 =72000000 (J) (1đ)
Hiệu suất của động cơ
H =
𝐴
𝑄 .100% (0,5đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Minh Anh
Dung lượng: 38,67KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)