De thi HSG Vat li
Chia sẻ bởi Lê Minh Ái |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG Vat li thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi - vòng 2
Môn Vật lý 9.
Thời gian : 90 phút ( Không tính giao đề ).
Bài 1 : (3 điểm )
Từ một điểm A trên sông cùng một lúc quả bóng trôi theo dòng nước , còn một người bơi ngược dòng nước . Sau 10 phút người đó bơi ngược lại và đuổi kịp quả bóng dưới một cái cầu cách A 1Km . Coi sớc bơi của người đó không thay đổi trong quá trình bơi và nước chảy đều . Tìm vận tốc dòng chảy của nước sông .
Bài 2 ( 4 điểm )
Người ta đổ m2 = 200 gam nước nóng ở nhiệt độ t2 = 100 0c vào một cái ống thuỷ tinh khối lượng m1 = 120 gam và ở nhiệt độ t1 = 20 0c .Sau thời gian t = 5 phút nhiệt độ của cốc và nước trở thành t3 = 400c . Giả sử sự hao phí nhiệt toả ra đều đặn . Hãy tìm nhiệt lượng hao phí (do toả ra môi trường) trong mỗi giây
Cho biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh c = 480 j/Kg độ .
Bài 3 ( 3 điểm )
Có 3 điện trỡ 10 ( ; 15 ( , 30 ( . Tìm cách gép chúng lại để có điện trỡ 20 (
Bài 1:
Một chiếc xe đi từ A đến B với vận tốc không đổi V1 = 20 km/ h , rồi quay trở lại A với vận tốc không đổi V2 = 25 km / h .Thời gian xe nghỉ ở dọc đường bằng tổng số thời gian chuyển động .
Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường A - B - A .
Bài 2 :
Xác định khối lượng riêng của một chất lỏng với các dụng cụ : thước có vạch chia , giá thí nghiệm và dây treo , một cốc nước đã biết khối lượng riêng Dn , một cốc có chất lỏng cần xác định khối lượng riêng Dx , hai vật rắn khối lượng khác nhau có thể chìm trong các chất lỏng nói trên .
Bài 3 :
Trong một bình đồng khối lượng m1 = 400 g có chứa m2 = 500 g nước ở cùng nhiệt độ t1 = 40 0 c . Thả vào đó một mẩu nước đá ở t3 = - 100 c . Khi có cân bằng nhiệt , ta thấy còn sót lại m, = 75 g nước đá chưa tan . Xác định khối lượng ban đầu m3 của nước đá.
Cho biết : Nhiệt dung riêng của đồng , nước và nước đá lần lượt là c1 = 400 j / kg độ, c2 = 4200 j/ kg độ , c3 = 2100 j/kg độ ,
Nhiệt nóng chảy của nước đá là ( = 3,4.105j/kg
Bài 4 :
Cho mạch điện như hình vẽ
A K R1 B
R2
R3 R4
Cho R1= 6 ( , R2 = 20 ( , R3= 20 ( , R4= 2. (
1/ Tính điện trở của đoạn mạch khi khoá K đóng và khi khoá K mở
2/ Khi khoá K đóng, cho UAB = 24 V . Tính cường độ dòng điện qua R2.
Môn Vật lý 9.
Thời gian : 90 phút ( Không tính giao đề ).
Bài 1 : (3 điểm )
Từ một điểm A trên sông cùng một lúc quả bóng trôi theo dòng nước , còn một người bơi ngược dòng nước . Sau 10 phút người đó bơi ngược lại và đuổi kịp quả bóng dưới một cái cầu cách A 1Km . Coi sớc bơi của người đó không thay đổi trong quá trình bơi và nước chảy đều . Tìm vận tốc dòng chảy của nước sông .
Bài 2 ( 4 điểm )
Người ta đổ m2 = 200 gam nước nóng ở nhiệt độ t2 = 100 0c vào một cái ống thuỷ tinh khối lượng m1 = 120 gam và ở nhiệt độ t1 = 20 0c .Sau thời gian t = 5 phút nhiệt độ của cốc và nước trở thành t3 = 400c . Giả sử sự hao phí nhiệt toả ra đều đặn . Hãy tìm nhiệt lượng hao phí (do toả ra môi trường) trong mỗi giây
Cho biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh c = 480 j/Kg độ .
Bài 3 ( 3 điểm )
Có 3 điện trỡ 10 ( ; 15 ( , 30 ( . Tìm cách gép chúng lại để có điện trỡ 20 (
Bài 1:
Một chiếc xe đi từ A đến B với vận tốc không đổi V1 = 20 km/ h , rồi quay trở lại A với vận tốc không đổi V2 = 25 km / h .Thời gian xe nghỉ ở dọc đường bằng tổng số thời gian chuyển động .
Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường A - B - A .
Bài 2 :
Xác định khối lượng riêng của một chất lỏng với các dụng cụ : thước có vạch chia , giá thí nghiệm và dây treo , một cốc nước đã biết khối lượng riêng Dn , một cốc có chất lỏng cần xác định khối lượng riêng Dx , hai vật rắn khối lượng khác nhau có thể chìm trong các chất lỏng nói trên .
Bài 3 :
Trong một bình đồng khối lượng m1 = 400 g có chứa m2 = 500 g nước ở cùng nhiệt độ t1 = 40 0 c . Thả vào đó một mẩu nước đá ở t3 = - 100 c . Khi có cân bằng nhiệt , ta thấy còn sót lại m, = 75 g nước đá chưa tan . Xác định khối lượng ban đầu m3 của nước đá.
Cho biết : Nhiệt dung riêng của đồng , nước và nước đá lần lượt là c1 = 400 j / kg độ, c2 = 4200 j/ kg độ , c3 = 2100 j/kg độ ,
Nhiệt nóng chảy của nước đá là ( = 3,4.105j/kg
Bài 4 :
Cho mạch điện như hình vẽ
A K R1 B
R2
R3 R4
Cho R1= 6 ( , R2 = 20 ( , R3= 20 ( , R4= 2. (
1/ Tính điện trở của đoạn mạch khi khoá K đóng và khi khoá K mở
2/ Khi khoá K đóng, cho UAB = 24 V . Tính cường độ dòng điện qua R2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Ái
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)