Đề thi HSG văn hóa Môn Vật lý 9 2012-2013
Chia sẻ bởi Phạm Quang Vương |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG văn hóa Môn Vật lý 9 2012-2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÁT HẢI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian làm bài : 150 phút.
Họ tên học sinh: ……………………………………………………………….............................
Lớp: …………………… ………...............................Trường: …………………………………
Số báo danh: …………………….. ............................Phòng thi số: ……………………………
Bài 1:(2điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2: (2điểm)
Câu 3:(2điểm)
Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng Po = 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.
Bài 4:(2điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ.
Trong đó R1 = 15; R2 = 3; R3 = 7; R4 = 10.
Hiệu điện thế UAB = 35V.
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
c. Tính các hiệu điện thế UAC , UAD.
Bài 5:(2điểm)
Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống tạo với mặt đất góc 600. Phải đặt một gương phẳng như thế nào để chùm tia phản xạ qua gương có thể chiếu vuông góc với mặt đất? Vẽ hình?
-------------------- Hế t --------------------
Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: ………………………………………………
Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: ………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HSG
MÔN : VẬT LÝ
Bài
Sơ lược lời giải
Điểm
Bài 1
2 điểm
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Bài 2
2 điểm
+Tính được :R1 = 12( ; R2 = 1,2(
+Giải hệ pt : U = I1.(R + R1)
U = I2.(R + R2)
Tính được :U = 36V và R = 6(
0,5
0,5
1,0
Bài 3
2 điểm
Gọi m1 , V1, D1 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của vàng.
Gọi m2 , V2, D2 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của bạc.
+ Khi cân ngoài không khí.
P0 = ( m1 + m2 ).10 (1)
+ Khi cân trong nước.
P = P0 - (V1 + V2).d =
= (2)
Từ (1) và (2) ta được hệ pt giải hệ => m1=0.09kg và m1=0.21kg
Bài 4
2 điểm
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch:
R23 = R2 + R3 = 3 + 7 = 10 R234 =
Điện trở tương đương của toàn mạch:
R = R1 + R234 = 15 + 5 = 20.
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở:
Cường độ dòng điện qua R1 (cũng chính là cường độ dòng điện trong mạch chính):
I1 = I =
Hiệu điện thế UCB = I. RCB = I. R234 = 1,75.5 = 8,75V
Vì R2 + R3 = R4 nên cường độ dòng điện qua các điện trở này đều bằng nhau và bằng:
I4 = I3 =
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÁT HẢI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian làm bài : 150 phút.
Họ tên học sinh: ……………………………………………………………….............................
Lớp: …………………… ………...............................Trường: …………………………………
Số báo danh: …………………….. ............................Phòng thi số: ……………………………
Bài 1:(2điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Bài 2: (2điểm)
Câu 3:(2điểm)
Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lượng Po = 3N. Khi cân trong nước, vòng có trọng lượng P = 2,74N. Hãy xác định khối lượng phần vàng và khối lượng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V1 của vàng và thể tích ban đầu V2 của bạc. Khối lượng riêng của vàng là 19300kg/m3, của bạc 10500kg/m3.
Bài 4:(2điểm)
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ.
Trong đó R1 = 15; R2 = 3; R3 = 7; R4 = 10.
Hiệu điện thế UAB = 35V.
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
c. Tính các hiệu điện thế UAC , UAD.
Bài 5:(2điểm)
Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống tạo với mặt đất góc 600. Phải đặt một gương phẳng như thế nào để chùm tia phản xạ qua gương có thể chiếu vuông góc với mặt đất? Vẽ hình?
-------------------- Hế t --------------------
Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: ………………………………………………
Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: ………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HSG
MÔN : VẬT LÝ
Bài
Sơ lược lời giải
Điểm
Bài 1
2 điểm
Gọi s là chiều dài cả quãng đường. Ta có:
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1)
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (2)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2)
= > t1 + t2 = s/vtb (3)
Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb
Thế số tính được v2 = 7,5(km/h)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Bài 2
2 điểm
+Tính được :R1 = 12( ; R2 = 1,2(
+Giải hệ pt : U = I1.(R + R1)
U = I2.(R + R2)
Tính được :U = 36V và R = 6(
0,5
0,5
1,0
Bài 3
2 điểm
Gọi m1 , V1, D1 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của vàng.
Gọi m2 , V2, D2 ,là khối lượng, thể tích và khối lượng riêng của bạc.
+ Khi cân ngoài không khí.
P0 = ( m1 + m2 ).10 (1)
+ Khi cân trong nước.
P = P0 - (V1 + V2).d =
= (2)
Từ (1) và (2) ta được hệ pt giải hệ => m1=0.09kg và m1=0.21kg
Bài 4
2 điểm
a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch:
R23 = R2 + R3 = 3 + 7 = 10 R234 =
Điện trở tương đương của toàn mạch:
R = R1 + R234 = 15 + 5 = 20.
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở:
Cường độ dòng điện qua R1 (cũng chính là cường độ dòng điện trong mạch chính):
I1 = I =
Hiệu điện thế UCB = I. RCB = I. R234 = 1,75.5 = 8,75V
Vì R2 + R3 = R4 nên cường độ dòng điện qua các điện trở này đều bằng nhau và bằng:
I4 = I3 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Vương
Dung lượng: 73,50KB|
Lượt tài: 20
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)