Đề thi HSG văn hóa Môn Hóa học 9 2012-2013
Chia sẻ bởi Phạm Quang Vương |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG văn hóa Môn Hóa học 9 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÁT HẢI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút.
Họ tên học sinh: ............................................................................................................................
Lớp: .............................................................................Trường: ...................................................
Số báo danh: ..............................................................Phòng thi số:..............................................
Câu 1: (2 điểm)
a) Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3 bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản ứng?
b) Chỉ từ các chất: KMnO4, BaCl2, H2SO4, Fe có thể điều chế được các chất khí gì? Viết các phương trình phản ứng?
Câu 2: (2 điểm)
a) Một loại phân bón phức hợp NPK có ghi trên nhãn : 20.10.10.
Thông tin trên cho ta biết điều gì ?
b) Bằng sơ đồ, hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: Cu, ZnSO4, CuO. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
Câu 3: (2 điểm)
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a) Xác định nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.
Câu 4: (3điểm)
a) Viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi chuyển hoá sau:
CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3
b) Nhúng một tấm kẽm vào một dung dịch A chứa 6,8g AgNO3. Sau khi tất cả bạc bị đẩy và bám hết vào thanh kẽm tăng lên 4%. Hãy xác định khối lượng kẽm ban đầu.
Câu 5: (1điểm)
Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí hiđrô (đktc) qua ống đựng CuO nung nóng thì thu được 5,76g Cu. Tính hiệu suất của phản ứng này.
-------------------- H ế t --------------------
Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: ………………………………………………
Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: ………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HSG
MÔN : HÓA HỌC
Câu 1: (2điểm)
1. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 nếu có kết tủa trắng thì nhận được SO3:
SO3 + H2O + BaCl2 ( BaSO4 + 2HCl 0,25 điểm
(màu trắng)
Dẫn hai chất khí còn lại qua nước vôi trong dư, nếu vẩn đục thì nhận được CO2:
CO2 + Ca(OH) ( CaCO3 + H2O 0,25 điểm
(màu trắng)
Khí còn lại không bị hấp thụ đem dẫn qua CuO nung nóng thấy: 0,25 điểm
CuO + CO ( Cu + CO2
(màu đen) (màu đỏ)
Hấp thụ sản phẩm khí bằng nước vôi trong dư nếu vẩn đục suy ra khí còn lại(đã dẫn qua CuO) là CO 0,25 điểm
2. Có thể điều chế được các khí: Cl2, H2, O2
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 điểm
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 0,25 điểm
16HCl + 2KMnO4 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O 0,25 điểm
Fe + H2SO4 ( FeSO4 + H2 0,25 điểm
Câu 2 : (2điểm)
a.(1đ). - Tỉ lệ : 20.10.10 cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O trong mẫu phân được đóng gói
0,25đ
- Ta tính được hàm lượng các nguyên tố : N, P, K.
+ Hàm lượng của nguyên tố N là : 20 %
0,25đ
+ tỷ lệ P trong P2O5 là :
Hàm lượng của nguyên tố P trong phân bón trên là: 0,44 .10% =4,4 %
0,25đ
+ Tỉ lệ K trong K2O là :
Hàm lượng của nguyên tố K trong phân bón trên là: 0,83 .10% = 8,3 %
0,25đ
b.(1đ) Sơ đồ :
Cu ZnSO4 ( tan) cô cạn ZnSO4
CuO +H2O Cu + HCl dư Cu (không tan)
ZnSO4 CuO CuCl2 + NaOH dư Cu(OH)2 CuO
( không tan) HCl dư
0,5đ
Các PT: CuO + 2HCl
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÁT HẢI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 150 phút.
Họ tên học sinh: ............................................................................................................................
Lớp: .............................................................................Trường: ...................................................
Số báo danh: ..............................................................Phòng thi số:..............................................
Câu 1: (2 điểm)
a) Làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3 bằng phương pháp hoá học, viết các phương trình phản ứng?
b) Chỉ từ các chất: KMnO4, BaCl2, H2SO4, Fe có thể điều chế được các chất khí gì? Viết các phương trình phản ứng?
Câu 2: (2 điểm)
a) Một loại phân bón phức hợp NPK có ghi trên nhãn : 20.10.10.
Thông tin trên cho ta biết điều gì ?
b) Bằng sơ đồ, hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp các chất rắn gồm: Cu, ZnSO4, CuO. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
Câu 3: (2 điểm)
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch D. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch D là 15,757%.
a) Xác định nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch D
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X.
Câu 4: (3điểm)
a) Viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi chuyển hoá sau:
CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3
b) Nhúng một tấm kẽm vào một dung dịch A chứa 6,8g AgNO3. Sau khi tất cả bạc bị đẩy và bám hết vào thanh kẽm tăng lên 4%. Hãy xác định khối lượng kẽm ban đầu.
Câu 5: (1điểm)
Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí hiđrô (đktc) qua ống đựng CuO nung nóng thì thu được 5,76g Cu. Tính hiệu suất của phản ứng này.
-------------------- H ế t --------------------
Họ tên và chữ kí Giám thị số 1: ………………………………………………
Họ tên và chữ kí Giám thị số 2: ………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM HSG
MÔN : HÓA HỌC
Câu 1: (2điểm)
1. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 nếu có kết tủa trắng thì nhận được SO3:
SO3 + H2O + BaCl2 ( BaSO4 + 2HCl 0,25 điểm
(màu trắng)
Dẫn hai chất khí còn lại qua nước vôi trong dư, nếu vẩn đục thì nhận được CO2:
CO2 + Ca(OH) ( CaCO3 + H2O 0,25 điểm
(màu trắng)
Khí còn lại không bị hấp thụ đem dẫn qua CuO nung nóng thấy: 0,25 điểm
CuO + CO ( Cu + CO2
(màu đen) (màu đỏ)
Hấp thụ sản phẩm khí bằng nước vôi trong dư nếu vẩn đục suy ra khí còn lại(đã dẫn qua CuO) là CO 0,25 điểm
2. Có thể điều chế được các khí: Cl2, H2, O2
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 điểm
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl 0,25 điểm
16HCl + 2KMnO4 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O 0,25 điểm
Fe + H2SO4 ( FeSO4 + H2 0,25 điểm
Câu 2 : (2điểm)
a.(1đ). - Tỉ lệ : 20.10.10 cho ta biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O trong mẫu phân được đóng gói
0,25đ
- Ta tính được hàm lượng các nguyên tố : N, P, K.
+ Hàm lượng của nguyên tố N là : 20 %
0,25đ
+ tỷ lệ P trong P2O5 là :
Hàm lượng của nguyên tố P trong phân bón trên là: 0,44 .10% =4,4 %
0,25đ
+ Tỉ lệ K trong K2O là :
Hàm lượng của nguyên tố K trong phân bón trên là: 0,83 .10% = 8,3 %
0,25đ
b.(1đ) Sơ đồ :
Cu ZnSO4 ( tan) cô cạn ZnSO4
CuO +H2O Cu + HCl dư Cu (không tan)
ZnSO4 CuO CuCl2 + NaOH dư Cu(OH)2 CuO
( không tan) HCl dư
0,5đ
Các PT: CuO + 2HCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Quang Vương
Dung lượng: 84,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)