De thi hsg van 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Hà |
Ngày 12/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg van 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUYỄN NGHIÊM KÌ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn - Lớp 9 - Thời gian: 120’- Năm học: 2009 - 2010
I. TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm, tổng cộng 6 điểm )
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái ở đầu của câu trả lời đúng nhất vào bài thi
1. Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, Người có vốn tri thức sâu rộng vì sao ?
a. Người được sinh ra trong gia đình nhà Nho có truyền thống hiếu học .
b. Người luôn sống giản dị, mực thước, đọc nhiều sách báo.
c. Người luôn tiếp thu và phê phán.
d. Người luôn sống với tinh thần hiện đại.
2. Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO công nhận là :
a. Danh nhân văn hoá thế giới b. Nhà văn, nhà thơ lớn.
c. Nhà cách mạng lỗi lạc. d. Nhà hiền triết phương Đông.
3. Văn bản “Tuyên bố thế giới…” theo tác giả, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối với trẻ em là gì?
a. Tăng cường sức khoẻ. b. Đảm bảo quyền bình đẳng.
c. Tăng cường giáo dục d. Kế hoạch hoá gia đình.
4. Yếu tố nào không phải là yếu tố truyền kì trong câu chuyện “Người con gái Nam Xương”?
a. Phan Lang nằm mộng, thả rùa, khi chết được cứu sống và đưa về dương thế.
b. Vũ Nương tiếp tục cuộc sống mới ở Thuỷ Cung.
c. Vũ Nương ẩn hiện giữa dòng sông trong lễ giải oan rồi biến mất.
d. Cái bóng trên tường là cha bé Đản thường đến vào mỗi đêm.
5. Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” bọn quan hầu cận dùng thủ đoạn gì nhũng nhiễu dân?
a. Vừa ăn cướp, vừa la làng. b. Vừa dụ dỗ, vừa kiếm chác
c. Vừa thu mua, vừa cướp giật. d. Vừa thương hại, vừa xin xỏ.
6. Trong “Hoàng Lê nhất thống chí” điều gì đã chi phối ngòi bút tác giả khi viết về Nguyễn Huệ?
a. Sự đối đầu với nhà Lê. b. Ý thức dân tộc và quan điểm tôn trọng sự thực lịch sử.
c. Sự cảm tình và phụng thờ Nguyễn Huệ của tác giả.
d. Muốn nâng tầm vóc tác phẩm lên anh hùng ca.
7. Số lượng câu thơ và thể thơ trong “Truyện Kiều” là:
a. Gồm 3200 câu thơ lục bát. b. Gồm 3250 câu thơ song thất lục bát.
c. Gồm 3254 câu thơ lục bát. d. Gồm 3354 câu thơ song thất lục bát.
8. Trong Truyện Kiều “Kẻ thiên tài” được nói đến trong hai câu thơ sau đây là nhân vật nào?
Người quốc sắc, kẻ thiên tài
Tình trong như đã, mặt ngoài còn e.
a. Kim Trọng. b. Thúc Sinh. c. Sở Khanh. d. Từ Hải.
9. Nguyễn Du dùng biện pháp nào tạo nên hình ảnh tấm son trong hai câu thơ sau?
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
a. Nhân hoá. b. So sánh. c. Ẩn dụ. d. Hoán dụ.
10. Chín từ sau đây rút trong đoạn thơ “Kiều ở lầu Ngưng Bích” gọi là từ gì?
Bát ngát, bẽ bàng, bơ vơ, thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.
a. Từ tượng hình. b. Từ tượng thanh. c. Từ ghép. d. Từ láy.
11. Tác phẩm nào không phải là tác phẩm của Nguyễn Du?
a. Thanh Hiên thi tập. b. Cung oán ngâm khúc. c. Bắc thành tạp lục. d. Văn chiêu hồn.
12. Hai chữ “tiếng thương” trong hai câu thơ sau, Tố Hữu nhằm khẳng định giá trị gì của Truyện Kiều?
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du,
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.
a. Giá trị nghệ thuật. b. Giá trị hiện thực. c. Giá trị nhân đạo. d. Cả a, b, c.
II. TỰ LUẬN: (14 điểm)
Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn phân tích cái hay của hai
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn - Lớp 9 - Thời gian: 120’- Năm học: 2009 - 2010
I. TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm, tổng cộng 6 điểm )
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái ở đầu của câu trả lời đúng nhất vào bài thi
1. Văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, Người có vốn tri thức sâu rộng vì sao ?
a. Người được sinh ra trong gia đình nhà Nho có truyền thống hiếu học .
b. Người luôn sống giản dị, mực thước, đọc nhiều sách báo.
c. Người luôn tiếp thu và phê phán.
d. Người luôn sống với tinh thần hiện đại.
2. Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO công nhận là :
a. Danh nhân văn hoá thế giới b. Nhà văn, nhà thơ lớn.
c. Nhà cách mạng lỗi lạc. d. Nhà hiền triết phương Đông.
3. Văn bản “Tuyên bố thế giới…” theo tác giả, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối với trẻ em là gì?
a. Tăng cường sức khoẻ. b. Đảm bảo quyền bình đẳng.
c. Tăng cường giáo dục d. Kế hoạch hoá gia đình.
4. Yếu tố nào không phải là yếu tố truyền kì trong câu chuyện “Người con gái Nam Xương”?
a. Phan Lang nằm mộng, thả rùa, khi chết được cứu sống và đưa về dương thế.
b. Vũ Nương tiếp tục cuộc sống mới ở Thuỷ Cung.
c. Vũ Nương ẩn hiện giữa dòng sông trong lễ giải oan rồi biến mất.
d. Cái bóng trên tường là cha bé Đản thường đến vào mỗi đêm.
5. Văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” bọn quan hầu cận dùng thủ đoạn gì nhũng nhiễu dân?
a. Vừa ăn cướp, vừa la làng. b. Vừa dụ dỗ, vừa kiếm chác
c. Vừa thu mua, vừa cướp giật. d. Vừa thương hại, vừa xin xỏ.
6. Trong “Hoàng Lê nhất thống chí” điều gì đã chi phối ngòi bút tác giả khi viết về Nguyễn Huệ?
a. Sự đối đầu với nhà Lê. b. Ý thức dân tộc và quan điểm tôn trọng sự thực lịch sử.
c. Sự cảm tình và phụng thờ Nguyễn Huệ của tác giả.
d. Muốn nâng tầm vóc tác phẩm lên anh hùng ca.
7. Số lượng câu thơ và thể thơ trong “Truyện Kiều” là:
a. Gồm 3200 câu thơ lục bát. b. Gồm 3250 câu thơ song thất lục bát.
c. Gồm 3254 câu thơ lục bát. d. Gồm 3354 câu thơ song thất lục bát.
8. Trong Truyện Kiều “Kẻ thiên tài” được nói đến trong hai câu thơ sau đây là nhân vật nào?
Người quốc sắc, kẻ thiên tài
Tình trong như đã, mặt ngoài còn e.
a. Kim Trọng. b. Thúc Sinh. c. Sở Khanh. d. Từ Hải.
9. Nguyễn Du dùng biện pháp nào tạo nên hình ảnh tấm son trong hai câu thơ sau?
Bên trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
a. Nhân hoá. b. So sánh. c. Ẩn dụ. d. Hoán dụ.
10. Chín từ sau đây rút trong đoạn thơ “Kiều ở lầu Ngưng Bích” gọi là từ gì?
Bát ngát, bẽ bàng, bơ vơ, thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm.
a. Từ tượng hình. b. Từ tượng thanh. c. Từ ghép. d. Từ láy.
11. Tác phẩm nào không phải là tác phẩm của Nguyễn Du?
a. Thanh Hiên thi tập. b. Cung oán ngâm khúc. c. Bắc thành tạp lục. d. Văn chiêu hồn.
12. Hai chữ “tiếng thương” trong hai câu thơ sau, Tố Hữu nhằm khẳng định giá trị gì của Truyện Kiều?
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du,
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.
a. Giá trị nghệ thuật. b. Giá trị hiện thực. c. Giá trị nhân đạo. d. Cả a, b, c.
II. TỰ LUẬN: (14 điểm)
Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn phân tích cái hay của hai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Hà
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)