đề thi HSG vật lý 9
Chia sẻ bởi Da Van Dư |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề số vii:
Phòng gd & đt thanh sơn đề thi hsg vòng trường
Trường thcs văn miếu MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
Bài 1: (4điểm) Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết
diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 và bỏ qua áp suất khí quyển.
Bài 2: (4điểm) Có một khối nước đá nặng100g ở nhiệt độ –100C.
a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 00C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/ kg.K.
b. Người ta đặt một thỏi đồng khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000C lên trên khối nước đá này đang ở 00C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4. 105J/kg.
c. Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 2,3.106J/kg , 4200J/kg.K.
Bài 3: (5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
nối.
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 4: (5điểm) Một vật sáng AB cách màn một khoảng L, khoảng giữa vật và màn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và quang tâm O. Biết AB và màn vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính của thấu kính với OA > f, ảnh A’B’hiện rõ trên màn.
a. Chứng minh : với d = OA, d’ = OA’.
b. Tìm điều kiện để có được ảnh rõ nét trên màn.
c. Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hãy chứng minh công thức f = .
Bài 5: (2điểm) Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của thủy ngân. Cho dụng cụ gồm :
+ Lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.
+ Nước có khối lượng riêng D
+ Cân đồng hồ có độ chính xác cao, có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
- HẾT -
Đề số vii:
Phòng gd & đt thanh sơn đáp án đề thi hsg vòng trường
Trường thcs văn miếu MÔN: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung yêu cầu trình bày
Điểm
Câu 1
( 4 đ )
a
(2,5đ)
-Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là :
<=> (1)
- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên:
(2)
Từ (1) và (2) ta có :
( => m = DS1h = 2kg
0,75
0,75
0,5
0,5
b
(1,5đ)
Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có :
(
( (3)
Kết hợp (1), (3) và m = DhS1 ta có :
H = h( 1 +)
H = 0,3m
0,5
0,5
Phòng gd & đt thanh sơn đề thi hsg vòng trường
Trường thcs văn miếu MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề )
Bài 1: (4điểm) Bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ tiết
diện lần lượt là S1, S2 có chứa nước như hình vẽ. Trên mặt nước
có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1, m2 . Mực nước hai nhánh
chênh nhau một đoạn h = 10cm.
a. Tính khối lượng m của quả cân đặt lên pittông lớn để
mực nước ở hai nhánh ngang nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang pittông nhỏ thì mực nước hai nhánh
lúc bấy giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bằng bao nhiêu?
Cho khối lượng riêng của nước D = 1000kg/m3, S1 = 200cm2, S2 = 100cm2 và bỏ qua áp suất khí quyển.
Bài 2: (4điểm) Có một khối nước đá nặng100g ở nhiệt độ –100C.
a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đưa nhiệt độ khối nước đá lên đến 00C. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/ kg.K.
b. Người ta đặt một thỏi đồng khối lượng 150g ở nhiệt độ 1000C lên trên khối nước đá này đang ở 00C. Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4. 105J/kg.
c. Sau đó tất cả được đặt vào bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể. Tìm khối lượng hơi nước cần phải dẫn vào để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 200C. Cho biết nhiệt hóa hơi, nhiệt dung riêng của nước lần lượt là 2,3.106J/kg , 4200J/kg.K.
Bài 3: (5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 90V, R1 = 40; R2 = 90 ; R4 = 20; R3 là
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây
nối.
a.Cho R3 = 30 tính điện trở tương đương của đoạn
mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :
+ Khóa K mở.
+ Khóa K đóng.
b.Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau.
Bài 4: (5điểm) Một vật sáng AB cách màn một khoảng L, khoảng giữa vật và màn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f và quang tâm O. Biết AB và màn vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính của thấu kính với OA > f, ảnh A’B’hiện rõ trên màn.
a. Chứng minh : với d = OA, d’ = OA’.
b. Tìm điều kiện để có được ảnh rõ nét trên màn.
c. Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Hãy chứng minh công thức f = .
Bài 5: (2điểm) Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của thủy ngân. Cho dụng cụ gồm :
+ Lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.
+ Nước có khối lượng riêng D
+ Cân đồng hồ có độ chính xác cao, có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
- HẾT -
Đề số vii:
Phòng gd & đt thanh sơn đáp án đề thi hsg vòng trường
Trường thcs văn miếu MÔN: VẬT LÝ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN VẬT LÝ
Câu
Nội dung yêu cầu trình bày
Điểm
Câu 1
( 4 đ )
a
(2,5đ)
-Áp suất ở mặt dưới pittông nhỏ là :
<=> (1)
- Khi đặt quả cân m lên pittông lớn mực nước ở hai bên ngang nhau nên:
(2)
Từ (1) và (2) ta có :
( => m = DS1h = 2kg
0,75
0,75
0,5
0,5
b
(1,5đ)
Khi chuyển quả cân sang pittông nhỏ thì ta có :
(
( (3)
Kết hợp (1), (3) và m = DhS1 ta có :
H = h( 1 +)
H = 0,3m
0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Da Van Dư
Dung lượng: 206,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)