De thi HSG va GV gioi
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tính |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG va GV gioi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi HSG tỉnh năm 2004-2004
1) Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường . Tiêu chuẩn quốc tế qui định: Nếu 1m3 không khí có lượng SO2 vượt quá 3.10-5 mol thì không khí đó bị coi là ô nhiễm. Người ta lấy 50 lít khí ở một khu vực nhà máy và phân tích thấy có 0,012 mg SO2. Hỏi không khí đó có bị ô nhiễm không? Tại sao?
2) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các khí sau: CO2,SO2, CH4, C2H4 nếu chúng đựng trong các bình không nhãn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3) Có một hỗn hợp gồm các chất rắn: BaSO4, CaCO3, AlCl3, MgCl2. Trình bày phương pháp tách từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4) Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất mất nhãn: dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch Ca(HCO3)2, dung dịch HCl, nước cất. Trình bày phương pháp nhận biết các hoá chất trên( không được dùng thêm thuốc thử). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
5) Dung dịch muối ăn có lẫn các tạp chất: Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaSO4. Trình bày phương pháp loại các tạp chất ra khỏi dung dịch ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
6) Có các chất: KMnO4, MnO2, HCl. Nếu khối lượng KMnO4 và MnO2 là như nhau, ta nên chọn chất nào để điều chế được nhiều khí Cl2 hơn? Tại sao?
7) Cho luồng khí H2 đi qua ống nung nóng chứa 15,2 gam hỗn hợp Fe3O4, FeO. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 chất rắn có khối lượng 14,24 gam. Tính thể tích H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
8) Hai bình A và B đều chứa số dung dịch AlCl3 với số mol như nhau. Thêm vào bình A 300ml dung dịch NaOH và thêm vào bình B 500ml dung dịch NaOH, thì thấy khối lượng kết tủa tạo ra ở hai bình là như nhau. Hỏi muốn có lượng kết tủa ở bình A là cực đại thì phải thêm tiếp vào bình A bao nhiêu ml dung dịch NaOH nữa? Biết rằng các dung dịch NaOH đều có cùng nồng một độ.
9) Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M có hoá trị 2 trong H2SO4 đặc, dư, thu được khí SO2. Toàn bộ lượng khí SO2 này được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,7 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 41,8 gam chất rắn. Tìm kim loại M?
Hướng dẫn giải Đề thi HSG tỉnh năm 2004-2004
1) =0,012:1000:64:50= 0,37.10-5 < 3.10-5. Vậy môi trường chưa ô nhiễm
2) Sục nước vôi trong vào nếu đục là: SO2, CO2. không đục là CH4, C2H4
Ta phân biệt được hai nhóm. Tiếp tục cho dung dịch Br2 có màu nâu đỏ vào hai nhóm, nếu chất nào làm mất màu Br2 là SO2, C2H4.
PT: SO2 + Br2 + H2O ( H2SO4 + HBr, C2H4 + Br2 (C2H4Br2( không màu)
3) B1: Cho nước vào ta được hai nhóm: Nhóm I:(tan) AlCl3, MgCl2, Nhóm II:( không tan) BaSO4, CaCO3 B2. Cho CO2+H2O vào nhóm (II), nếu không tan là BaSO4, nếu tan là CaCO3 do phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O ( Ca(HCO3).(
1) Khí SO2 do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường . Tiêu chuẩn quốc tế qui định: Nếu 1m3 không khí có lượng SO2 vượt quá 3.10-5 mol thì không khí đó bị coi là ô nhiễm. Người ta lấy 50 lít khí ở một khu vực nhà máy và phân tích thấy có 0,012 mg SO2. Hỏi không khí đó có bị ô nhiễm không? Tại sao?
2) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các khí sau: CO2,SO2, CH4, C2H4 nếu chúng đựng trong các bình không nhãn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3) Có một hỗn hợp gồm các chất rắn: BaSO4, CaCO3, AlCl3, MgCl2. Trình bày phương pháp tách từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp . Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4) Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất mất nhãn: dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3, dung dịch Ca(HCO3)2, dung dịch HCl, nước cất. Trình bày phương pháp nhận biết các hoá chất trên( không được dùng thêm thuốc thử). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
5) Dung dịch muối ăn có lẫn các tạp chất: Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaSO4. Trình bày phương pháp loại các tạp chất ra khỏi dung dịch ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
6) Có các chất: KMnO4, MnO2, HCl. Nếu khối lượng KMnO4 và MnO2 là như nhau, ta nên chọn chất nào để điều chế được nhiều khí Cl2 hơn? Tại sao?
7) Cho luồng khí H2 đi qua ống nung nóng chứa 15,2 gam hỗn hợp Fe3O4, FeO. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 chất rắn có khối lượng 14,24 gam. Tính thể tích H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
8) Hai bình A và B đều chứa số dung dịch AlCl3 với số mol như nhau. Thêm vào bình A 300ml dung dịch NaOH và thêm vào bình B 500ml dung dịch NaOH, thì thấy khối lượng kết tủa tạo ra ở hai bình là như nhau. Hỏi muốn có lượng kết tủa ở bình A là cực đại thì phải thêm tiếp vào bình A bao nhiêu ml dung dịch NaOH nữa? Biết rằng các dung dịch NaOH đều có cùng nồng một độ.
9) Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M có hoá trị 2 trong H2SO4 đặc, dư, thu được khí SO2. Toàn bộ lượng khí SO2 này được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,7 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 41,8 gam chất rắn. Tìm kim loại M?
Hướng dẫn giải Đề thi HSG tỉnh năm 2004-2004
1) =0,012:1000:64:50= 0,37.10-5 < 3.10-5. Vậy môi trường chưa ô nhiễm
2) Sục nước vôi trong vào nếu đục là: SO2, CO2. không đục là CH4, C2H4
Ta phân biệt được hai nhóm. Tiếp tục cho dung dịch Br2 có màu nâu đỏ vào hai nhóm, nếu chất nào làm mất màu Br2 là SO2, C2H4.
PT: SO2 + Br2 + H2O ( H2SO4 + HBr, C2H4 + Br2 (C2H4Br2( không màu)
3) B1: Cho nước vào ta được hai nhóm: Nhóm I:(tan) AlCl3, MgCl2, Nhóm II:( không tan) BaSO4, CaCO3 B2. Cho CO2+H2O vào nhóm (II), nếu không tan là BaSO4, nếu tan là CaCO3 do phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O ( Ca(HCO3).(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tính
Dung lượng: 56,41KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)