Đề thi HSG TV 5 lan 2

Chia sẻ bởi Hoàng Tiến Luận | Ngày 10/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG TV 5 lan 2 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Đề thi học sinh giỏi cấp trường lần 2
Thiệu Toán Năm học 2009 – 2010

(Thời gian: 40 phút)
Họ và tên
Câu 1: (4 điểm) Cho đoạn thơ sau:
Mồ hôi mà đổ xuống đồng,
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
Mồ hôi mà đổ xuống vườn,
Dâu xanh, lá tốt vấn vương tơ tằm. (Ca dao)
Hãy tìm từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy trong đoạn thơ trên.
-Từ ghép…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
-Từ láy:
…………………………………………………………………………………………
Em ý “hôi” trong trên ?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: (4 điểm) Các từ được in đậm trong các câu sau đây, trường hợp nào là từ đồng âm, trường hợp nào là từ nhiều nghĩa ?
Câu a) Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ. ....................................................
Câu b) Bọn giặc đã dùng mưu độc để hãm hại dân lành. .............................................
Câu c) Nó đã rủa một câu rất độc. .......................................................
Câu d) Con voi này chỉ có độc một ngà. ..................................................
Câu 3: (4 điểm) Đọc câu văn sau: “ Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống như những tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.” hãy tìm và xếp các từ ngữ trong câu vào các cột thích hợp:
Danh từ
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ

..................................
.................................
..................................
.................................
.................................
..................................
.................................
..................................
.................................
.................................

..................................
.................................
..................................
.................................
.................................

..................................
.................................
..................................
.................................
.................................



Câu 4: (4 điểm) Tìm trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở đi học.
Thượng đế cho người phụ nữ sự dũng cảm để nuôi dưỡng và chặm sóc con cái, dù có nhọc nhằn đến mấy đi nữa, họ cũng không bao giờ than thở.
Câu 5: (9 điểm)
Nghĩ về người bà yêu quý của mình, nhà thơ Nguyễn Kha đã viết:
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy
Em hãy cho biết: Tác giả đã dùng biện pháp miêu tả nào ? Cách miêu tả như vậy giúp em thấy rõ hình ảnh người bà như thế nào?
Bài làm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề thi 1 (gồm 02 trang)
PHẦN I: Từ ngữ – ngữ pháp
Câu 1 (2 điểm):
-Từ ghép: mồ hôi, đồi nương, tơ tằm. (0,5 điểm)
- Từ láy: trùng trùng, vấn vương. (0,5 điểm)
b) Ý nghĩa của từ “mồ hôi” trong đoạn thơ được hiểu là sự lao động vất vả, khó nhọc của người nông dân trên ruộng vườn. (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
- Từ “độc” trong 3 câu a, b, c là từ nhiều nghĩa (nghĩa chuyển) (1 điểm)
- Từ “độc” trong câu d là từ đồng âm (1 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Danh từ
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ

Trong, vườn, chùm, quả xoan, cuống, tràng, hạt, bồ đề. (0.75 điểm)
Lắc lư, trông thấy, treo.
(0.5 điểm)
Vàng lịm, lơ lửng.

(0.5 điểm)
Như

(0.25 điểm)

Câu 4: (2 điểm)
a) - Trạng ngữ: Trưa, ăn cơm xong (0.25 điểm)
- Chủ ngữ: tôi (0.5 điểm)
- Vị ngữ: đội chiếc mũ vải, hăm hở đi học (0.25 điểm)
b) - Trạng ngữ: dù có nhọc nhằn đến mấy đi nữa (0.5 điểm)
- Chủ ngữ: Thượng đế; họ (0.25 điểm)
- Vị ngữ: cho người phụ nữ sự dũng cảm để nuôi dưỡng và chặm sóc con cái, cũng không bao giờ than thở. (0.25 điểm)
Câu 5: (2 điểm)
- Phép so sánh được sử dụng ở 2 từ: tựa, như (0.5 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Tiến Luận
Dung lượng: 52,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)