Đề thi HSG trường (1)

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hoanh | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG trường (1) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT ĐỨC PHỔ ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI - MÔN HOÁ 9
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG NĂM HỌC 2008 - 2009

THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,5 điểm)
Hãy nêu cách phân biệt 4 muối rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl
Câu 2: (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư đi qua A nung nóng, được chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C và hòa tan chất rắn D vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng tạo khí NO).
Hãy xác định các chất có trong B, C, D và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3: (3,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa theo sơ đồ sau:
A  B  C  D  B  E  F  B
Biết A là một phi kim rắn, màu vàng tươi, cháy với ngọn lửa màu lam nhạt; B, C, D, E, F là những hợp chất của A, trong đó E và B cùng loại chất.
Câu 4: (6 điểm)
Cho 14,9 gam hỗn hợp kim loại Fe và Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 2 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A cân nặng 46 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng dần dần hoá nâu.
a) Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tìm khối lượng của mỗi kim loại trong 14,9 gam hỗn hợp đầu.

Cho: Zn = 65; Fe = 56; Ag = 108
===========================================











ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM

Câu 1
(2,5 điểm)
- Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn trên ngọn lửa không màu để chia chúng thành 2 nhóm:
0,5


Nhóm (1) làm ngọn lửa chuyển màu vàng tươi, gồm NaNO3 và NaCl
0,5


Nhóm (2) làm ngọn lửa chuyển màu tím hồng, gồm KNO3 và KCl
0,5


- Hòa tan các nhóm thành dung dịch, sau đó dùng dung dịch AgNO3 để nhận ra NaCl và KCl trong mỗi nhóm (tạo kết tủa trắng), còn lại là NaNO3 và KNO3
0,5


NaCl (dd) + AgNO3 (dd) ( NaNO3 (dd) + AgCl (r)
0,25


KCl (dd) + AgNO3 (dd) ( KNO3 (dd) + AgCl (r)
0,25

Câu 2
(3 điểm)
- Cho CO dư qua A nung nóng:



 Fe3O4 (r) + 4CO (k)  3Fe (r)+ 4CO2 (k)
0,25


 CuO (r) + CO (k)  Cu (r) + CO2 (k)
0,25


=> Chất rắn B là: Al2O3, MgO, Fe, Cu
0,25


Chất rắn B + dung dịch NaOH dư:



 Al2O3 (r) + 2NaOH (dd) ( 2NaAlO2 (dd) + H2O (l)
0,25


=> Dung dịch C là: NaAlO2, NaOH dư
0,25


=> Chất rắn D là: MgO, Fe, Cu
0,25


Dung dịch C + dung dịch HCl dư:



 NaOH (dd) + HCl (dd) ( NaCl (dd) + H2O (dd)
0,25


 NaAlO2 (dd) + 4HCl (dd) ( NaCl (dd) + AlCl3 (dd) + 2H2O (l)
Hoặc: NaAlO2 (dd) + HCl (dd) + H2O (l) ( Al(OH)3 (r) + NaCl (dd)
Al(OH)3 (r) + 3HCl (dd) ( AlCl3 (dd) + 3H2O (l)
0,5


Chất rắn D + dung dịch HNO3 loãng:



 MgO (r) + 2HNO3 (dd) ( Mg(NO3)2 (dd) + H2O (l)
0,25


 Fe (r) + 8HNO3 (dd) ( Fe(NO3)3 (dd) + 2NO (k) + 4H2O (l)
0,25


 Cu(r) + 8HNO3 (dd) ( Cu(NO3)3 (dd) + 2NO (k
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hoanh
Dung lượng: 107,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)