ĐỀ THI HSG TP HCM TỪ 1998- 2001
Chia sẻ bởi Lê Việt Hùng |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG TP HCM TỪ 1998- 2001 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TP. HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 1998-1999
Viết 3 phương trình khác nhau để điều chế muối ZnCl2.
Viết phương trình phản ứng để biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
Có 6 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 6 chứa các dung dịch: NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Hãy cho biết ống mang số nào đựng hóa chất nào? Viết phương trình phản ứng minh họa. Biết rằng:
Dung dịch (2) cho kết tủa trắng với các dung dịch (1), (3), (4).
Dung dịch (5) cho kết tủa trắng với các dung dịch (1), (3), (4).
Dung dịch (2) không tạo kết tủa với dung dịch (5).
Dung dịch (1) không tạo kết tủa với các dung dịch (3), (4).
Dung dịch (6) không phản ứng với dung dịch (5).
Dung dịch (5) bị trung hòa bởi dung dịch HCl.
Dung dịch (3) tạo kết tủa trắng với HCl, khi đun nóng kết tủa này sẽ tan.
Nồng độ dung dịch KCl bão hòa ở 400 C là 28,57%.
Tính độ tan của dung dich KCl ở cùng nhiệt độ.
Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 600 C xuống 100 C. Cho biết độ tan của AgNO3 ở 600 C là 525 gam, ở 100 C là 170 gam.
(A) là dung dịch H2SO4; (B) là dung dịch NaOH.
Trộn 0,3 lít (B) với 0,2 lít (A) được 0,5 lít (C).
Lấy 20 ml (C) thêm một mẩu quỳ tím vào thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím, thấy hết 40 ml axit.
Trộn 0,2 lít (B) với 0,3 lít (A) được 0,5 lít (D).
Lấy 20 ml dung dịch (D), thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu đỏ, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quỳ tím chuyển thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
Tìm nồng độ mol/l của dung dịch (A) và (B).
Xác định công thức của 2 oxit sắt A và B biết rằng:
23,2 gam (A) tan vừa đủ trong 0,8 lít HCl 1M.
32 gam (B) khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam H2O.
-------------- (Cho Ag =108, Fe=56, N=14, O=16, K=39, Cl=35.5) --------------
Đề 2
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TP. HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 1999-2000
Khi cho kim loại vào dung dịch muối có thể xảy ra những phản ứng gì? Cho ví dụ minh họa.
Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Fe Fe3O4
FeCl2 Fe(OH)2 FeO
Một nhà hóa học điều chế được 3 mẫu kim loại giống nhau về dạng bên ngoài (màu sắc) và đã tìm được phương pháp phân biệt nhanh chóng. Ông lấy các mẫu kim loại cho tác dụng với axit và dung dịch NaOH, kết quả đó được ghi trong bảng:
Thuốc thử
Kim loại 1
Kim loại 2
Kim loại 3
Axit HCl
-
+
+
Axit HNO3
+
-
+
Dung dịch NaOH
-
+
+
Trong đó dấu (+) để chỉ trường hợp kim loại hòa tan, dấu (-) để chỉ trường hợp kim loại không tác dụng với dung dịch bazơ hay axit.
Hãy xác định kim loại nghiên cứu, viết phương trình phản ứng và giải thích vì sao kim loại không tác dụng với các chất đã cho.
Chỉ dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây:
HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl, KOH.
Viết các phương trình hóa học xảy ra trong quá trình nhận biết.
Hòa tan oxit của kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22.6%. Xác định kim loại đó.
Có một hỗn hợp Na2SO4 và K2SO4 được trộn lẫn theo tỷ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thêm H2SO4 dư vào nước lọc thì thấy tạo
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TP. HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 1998-1999
Viết 3 phương trình khác nhau để điều chế muối ZnCl2.
Viết phương trình phản ứng để biểu diễn chuỗi biến hóa sau:
Có 6 ống nghiệm được đánh số từ 1 đến 6 chứa các dung dịch: NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Hãy cho biết ống mang số nào đựng hóa chất nào? Viết phương trình phản ứng minh họa. Biết rằng:
Dung dịch (2) cho kết tủa trắng với các dung dịch (1), (3), (4).
Dung dịch (5) cho kết tủa trắng với các dung dịch (1), (3), (4).
Dung dịch (2) không tạo kết tủa với dung dịch (5).
Dung dịch (1) không tạo kết tủa với các dung dịch (3), (4).
Dung dịch (6) không phản ứng với dung dịch (5).
Dung dịch (5) bị trung hòa bởi dung dịch HCl.
Dung dịch (3) tạo kết tủa trắng với HCl, khi đun nóng kết tủa này sẽ tan.
Nồng độ dung dịch KCl bão hòa ở 400 C là 28,57%.
Tính độ tan của dung dich KCl ở cùng nhiệt độ.
Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hòa ở 600 C xuống 100 C. Cho biết độ tan của AgNO3 ở 600 C là 525 gam, ở 100 C là 170 gam.
(A) là dung dịch H2SO4; (B) là dung dịch NaOH.
Trộn 0,3 lít (B) với 0,2 lít (A) được 0,5 lít (C).
Lấy 20 ml (C) thêm một mẩu quỳ tím vào thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím, thấy hết 40 ml axit.
Trộn 0,2 lít (B) với 0,3 lít (A) được 0,5 lít (D).
Lấy 20 ml dung dịch (D), thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu đỏ, sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quỳ tím chuyển thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
Tìm nồng độ mol/l của dung dịch (A) và (B).
Xác định công thức của 2 oxit sắt A và B biết rằng:
23,2 gam (A) tan vừa đủ trong 0,8 lít HCl 1M.
32 gam (B) khi khử bằng H2 tạo thành sắt và 10,8 gam H2O.
-------------- (Cho Ag =108, Fe=56, N=14, O=16, K=39, Cl=35.5) --------------
Đề 2
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TP. HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 1999-2000
Khi cho kim loại vào dung dịch muối có thể xảy ra những phản ứng gì? Cho ví dụ minh họa.
Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Fe Fe3O4
FeCl2 Fe(OH)2 FeO
Một nhà hóa học điều chế được 3 mẫu kim loại giống nhau về dạng bên ngoài (màu sắc) và đã tìm được phương pháp phân biệt nhanh chóng. Ông lấy các mẫu kim loại cho tác dụng với axit và dung dịch NaOH, kết quả đó được ghi trong bảng:
Thuốc thử
Kim loại 1
Kim loại 2
Kim loại 3
Axit HCl
-
+
+
Axit HNO3
+
-
+
Dung dịch NaOH
-
+
+
Trong đó dấu (+) để chỉ trường hợp kim loại hòa tan, dấu (-) để chỉ trường hợp kim loại không tác dụng với dung dịch bazơ hay axit.
Hãy xác định kim loại nghiên cứu, viết phương trình phản ứng và giải thích vì sao kim loại không tác dụng với các chất đã cho.
Chỉ dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây:
HCl, HNO3 đặc, AgNO3, KCl, KOH.
Viết các phương trình hóa học xảy ra trong quá trình nhận biết.
Hòa tan oxit của kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22.6%. Xác định kim loại đó.
Có một hỗn hợp Na2SO4 và K2SO4 được trộn lẫn theo tỷ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thêm H2SO4 dư vào nước lọc thì thấy tạo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Việt Hùng
Dung lượng: 71,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)