De thi HSG TP Ha Long (Vong 2)
Chia sẻ bởi Khuong Hoang Ha |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG TP Ha Long (Vong 2) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục đào tạo kì thi học sinh giỏi thành phố
tp hạ long Năm học 2010 – 2011
Môn: Hoá học – lớp 9 – vòng 2
Thời gian: 150phút (không kể thời gian giao đề)
đề chính thức
Câu 1 (4 điểm):
a/ Có 3 bình khí: CO2, H2, và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí.
b/ Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm: N2, CO2 và SO2.
Câu 2 (3 điểm):
Hãy chọn 6 dung dịch muối X1, X2, X3, X4, X5, X6 ứng với 6 gốc axit khác nhau thoả mãn các điều kiện sau:
X1 + X2 --> có khí bay ra.
X1 + X3 --> có kết tủa.
X2 + X3 --> có kết tủa và khí bay ra.
X4 + X5 --> có kết tủa.
X5 + X6 --> có kết tủa.
Câu 3 (5 điểm)
Cho x g P2O5 vào 100g nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125g dung dịch NaOH 16% người ta thu được dung dịch B.
Viết thứ tự các phản ứng có thể xảy ra.
x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có hai muối là Na2HPO4 và NaH2PO4 .
Xác định giá trị x để trong dịch B nồng độ phần trăm của 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau.
Câu 4 ( 4 điểm):
Hoà tan 13,2g hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400ml dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7g hỗn hợp muối khan.
Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
Tính thể tích khí hidro sinh ra.(đktc)
Câu 5 ( 4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,3g một hợp chất hữu cơ thu được 13,2g CO2 và 4,5g H2O. Mặt khác hoá hơi hoàn toàn 29,2 g chất hữu cơ trên thu được thể tích hơi bằng với thể tích của 6,4g oxi (trong cùng điều kiện).
Tìm công thức phân tử chất hữu cơ nói trên.
Biết NTK: Fe =56; S =32; O =16; Zn = 65; Cu = 64; Na = 23; H = 1; P = 31.
-------------------------- Hết ----------------------------
biểu điểm chấm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
4 điểm
a. Trước hết cho từng chất khí đi qua nước vôi trong dư, nơi nào kết tủa tạo thành đó là CO2. Đốt cháy từng khí rồi cho sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, nơi nào đục là CO2, nhận ra CH4 còn lại là H2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2H2 + O2 2H2O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
b. Cho hốn hợp khí ttừ từ qua nước Brôm dư , màu nâu đỏ của brôm nhạt màu một phần chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2
SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4
Cho hỗn hợp khí còn lại qua nước vôi trong dư, thấy kết tủa chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 H2O
Khí còn lại trộn với H2 và đun nóng 400oC với bột Fe và xúc tác thấy tạo thành khí mùi khai, làm xanh giấy quỳ ướt (NH3) chứng tỏ hỗn hợp có N2
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 2
3 điểm
Có thể chọn muói X1 : Na2SO3 ; X2: NaHSO4 , X3: Ba(HCO3)2, x4: Na2CO3, X5: AgNO3 , X6: AlCl3.
(chọn đúng mỗi chất được 0,5 điểm)
Viết đúng các ph
tp hạ long Năm học 2010 – 2011
Môn: Hoá học – lớp 9 – vòng 2
Thời gian: 150phút (không kể thời gian giao đề)
đề chính thức
Câu 1 (4 điểm):
a/ Có 3 bình khí: CO2, H2, và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng bình khí.
b/ Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm: N2, CO2 và SO2.
Câu 2 (3 điểm):
Hãy chọn 6 dung dịch muối X1, X2, X3, X4, X5, X6 ứng với 6 gốc axit khác nhau thoả mãn các điều kiện sau:
X1 + X2 --> có khí bay ra.
X1 + X3 --> có kết tủa.
X2 + X3 --> có kết tủa và khí bay ra.
X4 + X5 --> có kết tủa.
X5 + X6 --> có kết tủa.
Câu 3 (5 điểm)
Cho x g P2O5 vào 100g nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125g dung dịch NaOH 16% người ta thu được dung dịch B.
Viết thứ tự các phản ứng có thể xảy ra.
x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có hai muối là Na2HPO4 và NaH2PO4 .
Xác định giá trị x để trong dịch B nồng độ phần trăm của 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau.
Câu 4 ( 4 điểm):
Hoà tan 13,2g hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400ml dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7g hỗn hợp muối khan.
Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
Tính thể tích khí hidro sinh ra.(đktc)
Câu 5 ( 4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,3g một hợp chất hữu cơ thu được 13,2g CO2 và 4,5g H2O. Mặt khác hoá hơi hoàn toàn 29,2 g chất hữu cơ trên thu được thể tích hơi bằng với thể tích của 6,4g oxi (trong cùng điều kiện).
Tìm công thức phân tử chất hữu cơ nói trên.
Biết NTK: Fe =56; S =32; O =16; Zn = 65; Cu = 64; Na = 23; H = 1; P = 31.
-------------------------- Hết ----------------------------
biểu điểm chấm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
4 điểm
a. Trước hết cho từng chất khí đi qua nước vôi trong dư, nơi nào kết tủa tạo thành đó là CO2. Đốt cháy từng khí rồi cho sản phẩm đi qua nước vôi trong dư, nơi nào đục là CO2, nhận ra CH4 còn lại là H2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2H2 + O2 2H2O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
b. Cho hốn hợp khí ttừ từ qua nước Brôm dư , màu nâu đỏ của brôm nhạt màu một phần chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2
SO2 + 2H2O + Br2 2HBr + H2SO4
Cho hỗn hợp khí còn lại qua nước vôi trong dư, thấy kết tủa chứng tỏ trong hỗn hợp có khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 H2O
Khí còn lại trộn với H2 và đun nóng 400oC với bột Fe và xúc tác thấy tạo thành khí mùi khai, làm xanh giấy quỳ ướt (NH3) chứng tỏ hỗn hợp có N2
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 2
3 điểm
Có thể chọn muói X1 : Na2SO3 ; X2: NaHSO4 , X3: Ba(HCO3)2, x4: Na2CO3, X5: AgNO3 , X6: AlCl3.
(chọn đúng mỗi chất được 0,5 điểm)
Viết đúng các ph
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khuong Hoang Ha
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)