ĐỀ THI HSG TÓAN LỚP 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Đức |
Ngày 09/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG TÓAN LỚP 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
đề ôn tập học sinh giỏi lớp 4 đề số 6
Họ và tên : ……………………………………………………………………………Lớp ………………….
Phần 1. Hãy ghi kết quả tính, đáp số của mỗi BT dưới đây vào chỗ chấm tương ứng
Bài 1. Cho số 12a3b là số có 5 chữ số. Hãy thay a và b bằng các chữ số thích hợp để được số có 5 chữ số chia hết cho 9 còn chia cho 2 và 5 có cùng số dư.
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 2. Cho các chữ số : 4, 0, 8,5, 7
a) Có thể viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 5 chữ số trên
b) Viết số chẵn bé nhất trong các số vừa viết được ở câu a
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 3. Cho dãy số : 2, 4, 6 , 8, 10, …………….. x
Tìm x để số chữ số của dãy số gấp 3 lần số các số hạng của dãy số
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức sau
5 + 8 + 11 + 14 + …. + 296 + 299
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 5. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần
; ;
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 6. Một phép trừ có hiệu là 4628, người ta tăng số bị trừ thêm 128 đơn vị và giảm số trừ đi 689 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 7. Lớp 4A có 27 HS, lớp 4B có 31 HS. Cả hai lớp được phát 174 cuốn vở. Hỏi lớp 4B được phát nhiều hơn lớp 4 A bao nhiêu quyển vở?
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 8. Bác Hà đi từ nhà lên cơ quan, bác đi quãng đường bằng ô tô, sau đó đi quãng đường còn lại bằng xe đạp, bác còn phải đi bộ 5 km nữa mới tới cơ quan. Tính quãng đường từ nhà bác Hà đến cơ quan
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 9. Trung bình cộng của hai số lẻ bằng 873. Tìm hai số đó biết giữa chúng còn 8 số chẵn nữa.
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 10. Một trường tiểu học có 352 học sinh và kết quả xếp loại môn Toán ở cuooí kì I như sau : số học sinh xếp loại Giỏi ; số học sinh xếp loại khá, số HS còn lại xếp loại trung bình không có HS xếp loại yếu. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh xếp loại giỏi, bao nhiêu học sinh xếp loại khá, bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình môn Toán
Đáp số : …………………………………………………………………………………………………………….
II. Giải và trình bầy bài toán sau đây : Một hình chữ nhật có chu vi là 158 m nếu tăng chiều rộng lên 6m và giảm chiều dài 8 m thì được hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng chiều dài. Tính kích thước hình chữ nhật ban đầu.
Bài giải
Họ và tên : ……………………………………………………………………………Lớp ………………….
Phần 1. Hãy ghi kết quả tính, đáp số của mỗi BT dưới đây vào chỗ chấm tương ứng
Bài 1. Cho số 12a3b là số có 5 chữ số. Hãy thay a và b bằng các chữ số thích hợp để được số có 5 chữ số chia hết cho 9 còn chia cho 2 và 5 có cùng số dư.
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 2. Cho các chữ số : 4, 0, 8,5, 7
a) Có thể viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 5 chữ số trên
b) Viết số chẵn bé nhất trong các số vừa viết được ở câu a
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 3. Cho dãy số : 2, 4, 6 , 8, 10, …………….. x
Tìm x để số chữ số của dãy số gấp 3 lần số các số hạng của dãy số
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức sau
5 + 8 + 11 + 14 + …. + 296 + 299
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 5. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần
; ;
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 6. Một phép trừ có hiệu là 4628, người ta tăng số bị trừ thêm 128 đơn vị và giảm số trừ đi 689 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 7. Lớp 4A có 27 HS, lớp 4B có 31 HS. Cả hai lớp được phát 174 cuốn vở. Hỏi lớp 4B được phát nhiều hơn lớp 4 A bao nhiêu quyển vở?
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 8. Bác Hà đi từ nhà lên cơ quan, bác đi quãng đường bằng ô tô, sau đó đi quãng đường còn lại bằng xe đạp, bác còn phải đi bộ 5 km nữa mới tới cơ quan. Tính quãng đường từ nhà bác Hà đến cơ quan
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 9. Trung bình cộng của hai số lẻ bằng 873. Tìm hai số đó biết giữa chúng còn 8 số chẵn nữa.
Đáp số : ………………………………………………..
Bài 10. Một trường tiểu học có 352 học sinh và kết quả xếp loại môn Toán ở cuooí kì I như sau : số học sinh xếp loại Giỏi ; số học sinh xếp loại khá, số HS còn lại xếp loại trung bình không có HS xếp loại yếu. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh xếp loại giỏi, bao nhiêu học sinh xếp loại khá, bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình môn Toán
Đáp số : …………………………………………………………………………………………………………….
II. Giải và trình bầy bài toán sau đây : Một hình chữ nhật có chu vi là 158 m nếu tăng chiều rộng lên 6m và giảm chiều dài 8 m thì được hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng chiều dài. Tính kích thước hình chữ nhật ban đầu.
Bài giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Đức
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)