đề thi HSG toán lớp 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh | Ngày 09/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG toán lớp 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TH HƯƠNG SƠN C
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : TOÁN – LỚP 4
Thời gian làm bài 60 phút (không tính thời gian giao đề)

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Em hãy chọn đáp án đúng ghi sang tờ giấy thi:
Câu 1: Trong các số 3760; 2519; 12690; 42175
Số vừa chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là:
A. 3760 B. 2519 C. 12690 D. 42175
Câu 2: Hiệu của hai số bằng 520. Nếu bớt số bé đi 40 đơn vị thì số bé bằng số lớn. số bé là:
A. 880 B. 88 C. 800 D. 80
Câu 3: Cho hai phân số và . Phân số nằm giữa hai phân số đã cho là:
A. B. C.  D.
Câu 4: Với 4 chữ số 1;3;5;7 viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau:
A. 16 B. 24 C. 20 D. 22
Câu 5: Trung bình cộng của hai anh em nhiều hơn tuổi em là 4 tuổi. Vậy anh hơn em là:
A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 7 tuổi D. 8 tuổi
Câu 6. Một hình chữ nhật có tỉ số chiều rộng và chiều dài là  và có diện tích là 72cm2. Chi vi hình chữ nhật đó là:
A. 24cm B. 28cm C. 32cm D. 36cm
II/PHẦN TỰ LUẬN (14 điểm)
Bài 1: Tính nhanh :
A = + + + + ................. + + 
Bài 2: Tìm hai số biết tổng gấp 9 lần hiệu của chúng và hiệu kém số bé 27 đơn vị.
Bài 3: Chị Phương mua sách vở hết số tiền, mua một số đồ dùng học tập hết số tiền thì còn lại 39000 đồng. Hỏi chị Phương có bao nhiêu tiền?
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu tăng chiều rộng 2m và giảm chiều dài đi 2m thì được mảnh đất có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất ban đầu?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
Môn: Toán lớp 4
Năm học : 2012 – 2013
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Học sinh chọn đáp án đúng ghi sang tờ giấy thi mỗi câu cho 1 điểm.
Câu 1- C.12690 Câu 2- A. 880 Câu 3- C.
Câu 4- A.16 Câu 5- D. 8 tuổi Câu 6- D. 36cm
II/ PHẦN TỰ LUẬN (14 điểm)
Bài 1 (4 điểm)
A = + + + + ................. + + 
A = + + + +............ + +  1đ
A = - +-+-+-+ ....
... +-+- 1đ
A = 1 - +-+-+-+- .... - +-+- 1đ
A = 1 -  0,5đ
A =  0,5đ
Bài 2 (3 điểm)
Theo bài ra, coi hiệu hai số là 1 phần thì tổng hai số là 9 phần, số lớn gồm 5 phần, số bế gồm 4 phần
Ta có sơ đồ:


Hiệu 2 số Tổng 2 số (0,5đ)

27

Hiệu số phần bằng nhau giữa số bé và hiệu là: (0,5đ)
4 – 1 = 3 (phần)
Sè bé là:
27 : 3x 4=36 (1đ)
Số lớn là: (0,75đ)
27 : 3 x 5 = 45
Đáp số: Số bé : 36 (0,25đ)
Số lớn: 45
Bài 3 (3 điểm)
Phân số chỉ số phần chị Phương mua sách vở và đồ dùng học tập là:
+ =  (tổng số tiền) 1đ
Phân số chỉ số tiền còn lại của chị Phương là:
1- = (tổng số tiền) 1đ
Chị Phương có số tiền là :
39000 :  = 135000 (đồng) 0,75đ
Đáp số : 135000 đồng 0,25đ
Bài 4 (4 điểm)
Nửa chu vi của mảng đất đó là :
56 : 2 = 28 (m)
Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì tổng chiều dài và chiều rộng của mảnh đất không đổi. Khi đó chiều dài gấp 3 lần chiều rộng nên ta có sơ đồ :
Chiều dài
28m
Chiều rộng

Chiều rộng mảnh đất sau khi tăng là:
28 : ( 3 + 1 ) = 7 (m)
Chiều rộng mảnh đất ban đầu là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh
Dung lượng: 154,51KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)