ĐỀ THI HSG TOAN 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 10/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG TOAN 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Phòng GD – ĐT Vĩnh Cửu ĐỀ THI LÊ QUÝ ĐÔN CẤP HUYỆN (đề tham khảo)
TRƯỜNG TH SÔNG MÂY Năm học 2008 – 2009
Khối lớp 5 Môn Toán
Thời gian : 90 phút
Bài 1(4đ):
Tính :
Bài 2 (4đ): Tìm x:
X x 9,75 = X x 4,75 + 4,02
71 + 65 x 4
Bài 3 (2đ): Tìm số còn thiếu. Nêu cách tìm.
Bài 4 (3đ): Một người mua bánh và kẹo hết 90000 đồng, trong đó số tiền mua bánh bằng 125% số tiền mua kẹo. Hỏi người đó mua mỗi loại hết bao nhiêu tiền?
Bài 5 (4đ): Một bể nước hình chữ nhật dài 2m, rộng 1,2m, cao 1,5m, hiện đang chứa 600 lít nước. Lúc 6 giờ 45 phút người ta mở nước chảy vào bể, mỗi phút chảy được 15 lít. Do có một lỗ hổng ở đáy nên đến 10 giờ 55 phút bể mới đầy. Hỏi mỗi phút lỗ hổng chảy ra ngoài bao nhiêu lít nước?
Bài 6 (3 đ): Một hình thang có diện tích 60m2, hiệu của hai đáy bằng 4m. Tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2.
Hướng dẫn chấm Toán 5
Bài 1: 4 đ
Tính :
(0,5 đ)
(0,75 đ)
b)
( 1đ) = (1 đ)
Bài 2 4đ:
X x 9,75 = X x 4,75 + 4,02
X x 9,75 - X x 4,75 = 4,02 (0,5 đ)
X x (9,75 – 4,75) = 4,02 (0,5 đ)
X x 5 = 4,02 (0,25 đ)
X = 0,804 (0,75 đ)
71 + 260 = (X + 140) : X + 260
71 = (X + 140) : X
71 x X = X + 140
71 x X – X x 1 = 140
70 x X = 140
X = 140 : 70 0,5 đ
X = 2
Bài 3 (2đ): Tìm đúng số 2,1 được 1 đ. Nêu cách tìm : Tổng ba số trên cùng một hàng là 9 (1đ).
Bài 4 (3đ)
Bánh
90000 đồng ( 0, 5 đ)
Kẹo
(0,5 đ)
Số tiền mua bánh : 90000 : (5 + 4) x 5 = 50000 (đồng) (1 đ)
Số tiền mua kẹo : 90000 – 50000 = 40000 (đồng) (1 đ)
Đáp số: Bánh : 50000 đồng; kẹo : 40000 đồng
Thiếu hoặc sai đáp số trừ 0,5 đ
Bài 5 (4đ):
Thể tích bể nước : 2 x 12 x 1,5 = 3,6 (m3)
3,6 m3 = 3600 lít
Phần bể trống chiếm : 3600 – 600 = 3000 (l) (0,5 đ)
Thời gian mở nước vào bể : 10 giờ 55 phút – 6 giờ 45 phút = 4 giờ 10 phút = 250 phút (0,5 đ)
Số nước chảy vào bể: : 15 x 250 = 3750 (l) (0,75 đ)
Số nước chảy ra ngoài : 3750 – 3000 = 750 (l) (0,75 đ)
Mỗi phút lỗ hổng chảy mất : 750 : 250 = 3 (l) (0,5 đ)
Đáp số: 3 lít
Bài 6 (3 đ): Vẽ hình được 1 đ
Chiều cao BH của tam giác BCE : 6 x 2 : 2 = 6 (m)
Đó cũng là chiều cao của hình thang
Tổng hai đáy là : 60 x 2 : 6 = 10 (m)
Đáy bé là : (10 – 4) : 2 = 3 (m)
Đáy lớn là : 3 + 4 = 7 (m)
Đáp số : 7m và 3 m
TRƯỜNG TH SÔNG MÂY Năm học 2008 – 2009
Khối lớp 5 Môn Toán
Thời gian : 90 phút
Bài 1(4đ):
Tính :
Bài 2 (4đ): Tìm x:
X x 9,75 = X x 4,75 + 4,02
71 + 65 x 4
Bài 3 (2đ): Tìm số còn thiếu. Nêu cách tìm.
Bài 4 (3đ): Một người mua bánh và kẹo hết 90000 đồng, trong đó số tiền mua bánh bằng 125% số tiền mua kẹo. Hỏi người đó mua mỗi loại hết bao nhiêu tiền?
Bài 5 (4đ): Một bể nước hình chữ nhật dài 2m, rộng 1,2m, cao 1,5m, hiện đang chứa 600 lít nước. Lúc 6 giờ 45 phút người ta mở nước chảy vào bể, mỗi phút chảy được 15 lít. Do có một lỗ hổng ở đáy nên đến 10 giờ 55 phút bể mới đầy. Hỏi mỗi phút lỗ hổng chảy ra ngoài bao nhiêu lít nước?
Bài 6 (3 đ): Một hình thang có diện tích 60m2, hiệu của hai đáy bằng 4m. Tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 6m2.
Hướng dẫn chấm Toán 5
Bài 1: 4 đ
Tính :
(0,5 đ)
(0,75 đ)
b)
( 1đ) = (1 đ)
Bài 2 4đ:
X x 9,75 = X x 4,75 + 4,02
X x 9,75 - X x 4,75 = 4,02 (0,5 đ)
X x (9,75 – 4,75) = 4,02 (0,5 đ)
X x 5 = 4,02 (0,25 đ)
X = 0,804 (0,75 đ)
71 + 260 = (X + 140) : X + 260
71 = (X + 140) : X
71 x X = X + 140
71 x X – X x 1 = 140
70 x X = 140
X = 140 : 70 0,5 đ
X = 2
Bài 3 (2đ): Tìm đúng số 2,1 được 1 đ. Nêu cách tìm : Tổng ba số trên cùng một hàng là 9 (1đ).
Bài 4 (3đ)
Bánh
90000 đồng ( 0, 5 đ)
Kẹo
(0,5 đ)
Số tiền mua bánh : 90000 : (5 + 4) x 5 = 50000 (đồng) (1 đ)
Số tiền mua kẹo : 90000 – 50000 = 40000 (đồng) (1 đ)
Đáp số: Bánh : 50000 đồng; kẹo : 40000 đồng
Thiếu hoặc sai đáp số trừ 0,5 đ
Bài 5 (4đ):
Thể tích bể nước : 2 x 12 x 1,5 = 3,6 (m3)
3,6 m3 = 3600 lít
Phần bể trống chiếm : 3600 – 600 = 3000 (l) (0,5 đ)
Thời gian mở nước vào bể : 10 giờ 55 phút – 6 giờ 45 phút = 4 giờ 10 phút = 250 phút (0,5 đ)
Số nước chảy vào bể: : 15 x 250 = 3750 (l) (0,75 đ)
Số nước chảy ra ngoài : 3750 – 3000 = 750 (l) (0,75 đ)
Mỗi phút lỗ hổng chảy mất : 750 : 250 = 3 (l) (0,5 đ)
Đáp số: 3 lít
Bài 6 (3 đ): Vẽ hình được 1 đ
Chiều cao BH của tam giác BCE : 6 x 2 : 2 = 6 (m)
Đó cũng là chiều cao của hình thang
Tổng hai đáy là : 60 x 2 : 6 = 10 (m)
Đáy bé là : (10 – 4) : 2 = 3 (m)
Đáy lớn là : 3 + 4 = 7 (m)
Đáp số : 7m và 3 m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: 15,39KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)