DE THI HSG TINH QUANG TRI - NAM HOC 06-07 (VONG II)

Chia sẻ bởi Lê Thanh Tùng | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG TINH QUANG TRI - NAM HOC 06-07 (VONG II) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SÅÍ GIAÏO DUÛC - ÂAÌO TAÛO KYÌ THI CHOÜN HOÜC SINH GIOÍI VÀN HOAÏ LÅÏP 9
QUAÍNG TRË NÀM HOÜC: 2006 - 2007
ÂÃÖ CHÊNH THÆÏC MÄN THI: HOAÏ HOÜC-VOÌNG II (20/3/2007)
Thåìi gian : 150 phuït (khäng kãø thåìi gian giao âãö)

A. Phần chung cho 2 bảng A, B (5 điểm)
Câu I: (2,0 điểm)
1.Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch (X) thấy dung dịch vẫn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong suốt trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl vào thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl thấy dung dịch trở nên trong suốt. Dung dịch là dung dịch nào sau đây:
A.NaAlO2. B.Al2(SO4)3. C.Mg(NO3)2. D.A hoặc B.
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.Trong phòng thí nghiệm khí hiđrohalogenua (HX) được điều chế từ phản ứng sau:
NaX (rắn)+H2SO4 (đặc)HX+NaHSO4 (hoặc Na2SO4)
Hãy cho biết phương pháp trên dùng để điều chế HX nào sau đây:
A.HF và HCl B.HBr và HI C.HCl. D.HBr.
3.Bình khí N2 có lẫn O2, CO, CO2, H2O (hơi). Hãy trình bày cách làm để thu N2 tinh khiết.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II: (1,75 điểm)
1.Cho khí Heli (He) là khí trơ không tác dụng với những chất khác. Phân tử He chỉ có một nguyên tử và có M = 4 đvC. Nên chọn khí He hay H2 để bơm vào khinh khí cầu. Giải thích.
2.Trong nước ngầm thường có các chất Fe(HCO3)2 và Fe SO4. Hàm lượng sắt trong nước cao thường làm cho nước có mùi tanh gây ảnh hưởng đến súc khoẻ và sinh hoạt cho con người. Phương pháp nào sau đây dùng để loại sắt ra khỏi nước sinh hoạt:
A.Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nươc ngầm được tiếp xúc nhiều với không khí rồi lắng lọc.
B.Sục khí clo vào bể nước ngầm với liều lượng thích hợp.
C.Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm.
D.Cả A, B, C đều được.
3.Cho các chất sau: CaC2, Al4C3, NaH, BaO2 đem lần lượt tác dụng với nước được các khí A, B, C, D. Sau đó cho lần lượt các khí tác dụng với nhau ( có ghi điều kiện đầy đủ).
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu III: (1,25 điểm)
Một hợp chất A gồm các nguyên tố C, H, O, N với %C=20%, %N=46,67% (về khối lượng ) và phân tử chỉ chứa 2 nguiyên tử Nitơ.
1.Tìm công thức phân tử của A.
2.Thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
(X)
(X) + (Y)  (A)  (B)
(Y)
B. Phần dành riêng cho bảng A (5,0 điểm)
Câu IV: (2,0 điểm)
Dẫn luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp các oxit: CaO, CuO, Al2O3, Fe3O4 nung nóng (các oxit có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp chất rắn A vào nước lấy dư được dung dịch C và phần không tan D. Cho phần không tan D vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 2 lần số mol các oxit trong hỗn hợp đầu) thu được dung dịch E và chất rắn F. Lấy hỗn hợp khí B cho sục vào dung dịch C được dung dịch G và kết tủa H.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Xác định thành A, B, C, D, E, F, G, H. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu V: (3,0 điểm)
Cho dung dịch A có chứa: 0,06 mol Al(NO3)3 và 0,04 mol HNO3. Hoà tan hoàn toàn 7,35 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào 500 gam dung dịch HCl được dung dịch B và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch A và dung dịch B với nhau thấy tạo thành 1,56 gam kết tủa.
1.Xác định tên 2 kim loại kiềm.
2.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
B. Phần dành riêng cho bảng B (5,0 điểm)
Câu IV: (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thanh Tùng
Dung lượng: 9,85KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)