DE THI HSG TINH QUANG NAM 20112012
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG TINH QUANG NAM 20112012 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9THCS
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03/04/2012
Câu 1: (3 điểm)
Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, AgNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có).
Có bốn chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc. Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế: HCl, Cl2, KClO3. Viết các phương trình phản ứng đã dùng.
Câu 2: ( 3 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng của các sơ đồ sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):
Saccarozơ Glucozơ ancoletylic axit axetic Natri axetac Metan
(6)
NitrobenzenBenzen axetilen
Một trong những cách làm sạch tạp chất có lẫn trong nước mía dùng để sản xuất đường phèn theo phương pháp thủ công trước đây được thực hiện bằng cách cho bột than xương và máu bò vào nước mía ép. Sau đó khuấy kĩ đun nhẹ rồ lấy phần nước trong phần nước trong này mất hẳn màu sẫm và mùi mía. Cô cạn nước lọc thì thu được đường phèn. Hãy giải thích việc sử dụng than xương và máu bò trong cách làm này
Butan có lẫn tạp chất là các khí etilen, cacbonic, axetilen. Nêu cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình làm sạch khí.
Câu 3: (4 điểm)
cho 0,1g canxi tác dụng với 25,0 cm3 nước lạnh ở nhiệt độ phòng. Thể tích H2 đo được trong thời gian 4 phút, mỗi lần đo cách nhau 30 giây. Kết quả đo được như sau:
Thời gian (giây)
0
30
60
90
120
150
180
210
240
Thể tích( cm3)
0
20
32
42
50
56
59
60
60
Dựa vào bảng số liệu cho biết tốc độ phản ứng xảy ra như thế nào và sau bao nhiêu giây phản ứng kết thúc.
Tìm thể tích khí hiđrô thu được ở nhiệt độ phòng và nồng độ và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng kết thúc. Biết ở điều kiện nhiệt độ phòng 1,0 mol chất khí có thể tích 24000cm3 và khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Cho 400ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lit và Al2(SO4)3 y mol/lit tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M , sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác khi cho 400ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa.
Câu 4: (3 điểm)
Có các chất lỏng A,B,C,D,E. Chất nào là bezen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ và nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
- Cho tác dụng với Na thì A,B,C,D có khí thoát ra, E không phản ứng.
- Cho tác dụng với CaCO3 thì A,B,C,E không phản ứng,D có khí thoát ra
- Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thì A,C,D, E bạc không xuất hiện, B bạc xuất hiện,
- Đốt trong không khí thì A, E dễ cháy; D có cháy; B, C không cháy.
Xác định A,B,C,D,E và viết các phương trình hóa hocj xảy ra theo các kết quả của thí nghiệm trên.
Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chỉ thu được ag CO2 và bg H2O. Biết 3a=11b và 7m=3(a+b). Xác định công thức phân tử A. Biết dA/kk<3.
Câu 5: (4 điểm)
Cho V lit (đktc) khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8g sắt oxit nung đỏ, một thời gian thu được hỗn hợp khíA và chất rắnB. Cho B tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch C và 0,784 lit (đktc) khí NO là sản phẩm duy nhất. Cô cạn dung dịc C thu được 18,15g muối sắt III khan. Nếu hòa tan hoàn toàn B bằng HCl dư thu được 0,672 lit khí (đktc) ( xem quá trình sắt tác dụng với muối sắt III về muối sắt II không đáng kể).
Cho công thức sắt oxit và thành phần phần trăm các chất có trong B.
Tìm V và thành phần phần trăm thể tích các khí có trong hỗn hợp A. Biết
Câu 6: (3 điểm
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian:150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03/04/2012
Câu 1: (3 điểm)
Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, AgNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có).
Có bốn chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc. Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế: HCl, Cl2, KClO3. Viết các phương trình phản ứng đã dùng.
Câu 2: ( 3 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng của các sơ đồ sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):
Saccarozơ Glucozơ ancoletylic axit axetic Natri axetac Metan
(6)
NitrobenzenBenzen axetilen
Một trong những cách làm sạch tạp chất có lẫn trong nước mía dùng để sản xuất đường phèn theo phương pháp thủ công trước đây được thực hiện bằng cách cho bột than xương và máu bò vào nước mía ép. Sau đó khuấy kĩ đun nhẹ rồ lấy phần nước trong phần nước trong này mất hẳn màu sẫm và mùi mía. Cô cạn nước lọc thì thu được đường phèn. Hãy giải thích việc sử dụng than xương và máu bò trong cách làm này
Butan có lẫn tạp chất là các khí etilen, cacbonic, axetilen. Nêu cách tiến hành và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình làm sạch khí.
Câu 3: (4 điểm)
cho 0,1g canxi tác dụng với 25,0 cm3 nước lạnh ở nhiệt độ phòng. Thể tích H2 đo được trong thời gian 4 phút, mỗi lần đo cách nhau 30 giây. Kết quả đo được như sau:
Thời gian (giây)
0
30
60
90
120
150
180
210
240
Thể tích( cm3)
0
20
32
42
50
56
59
60
60
Dựa vào bảng số liệu cho biết tốc độ phản ứng xảy ra như thế nào và sau bao nhiêu giây phản ứng kết thúc.
Tìm thể tích khí hiđrô thu được ở nhiệt độ phòng và nồng độ và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng kết thúc. Biết ở điều kiện nhiệt độ phòng 1,0 mol chất khí có thể tích 24000cm3 và khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Cho 400ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lit và Al2(SO4)3 y mol/lit tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M , sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác khi cho 400ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa.
Câu 4: (3 điểm)
Có các chất lỏng A,B,C,D,E. Chất nào là bezen, ancol etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ và nước. Biết kết quả của những thí nghiệm như sau:
- Cho tác dụng với Na thì A,B,C,D có khí thoát ra, E không phản ứng.
- Cho tác dụng với CaCO3 thì A,B,C,E không phản ứng,D có khí thoát ra
- Cho tác dụng với AgNO3/NH3 thì A,C,D, E bạc không xuất hiện, B bạc xuất hiện,
- Đốt trong không khí thì A, E dễ cháy; D có cháy; B, C không cháy.
Xác định A,B,C,D,E và viết các phương trình hóa hocj xảy ra theo các kết quả của thí nghiệm trên.
Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ A chỉ thu được ag CO2 và bg H2O. Biết 3a=11b và 7m=3(a+b). Xác định công thức phân tử A. Biết dA/kk<3.
Câu 5: (4 điểm)
Cho V lit (đktc) khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8g sắt oxit nung đỏ, một thời gian thu được hỗn hợp khíA và chất rắnB. Cho B tác dụng với HNO3 loãng dư thu được dung dịch C và 0,784 lit (đktc) khí NO là sản phẩm duy nhất. Cô cạn dung dịc C thu được 18,15g muối sắt III khan. Nếu hòa tan hoàn toàn B bằng HCl dư thu được 0,672 lit khí (đktc) ( xem quá trình sắt tác dụng với muối sắt III về muối sắt II không đáng kể).
Cho công thức sắt oxit và thành phần phần trăm các chất có trong B.
Tìm V và thành phần phần trăm thể tích các khí có trong hỗn hợp A. Biết
Câu 6: (3 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)