De thi HSG tinh NĐ
Chia sẻ bởi Phan Ngoc Minh |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG tinh NĐ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
THANH HÓA
ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đáp án này gồm 4 trang, mỗi ý gắn với chấm tròn ( ứng với 0.5 điểm)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2010-2011
Môn thi: Vật lý. Lớp 9.THCS
Ngày thi: 24/03/2011
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3 đ)
a. (
b. ( Số tiền điện phải trả là: M = 30.0,367.1200 = 13212 đồng.
0,5
0,5
( Ta có
Để giảm Php thì có hai cách:
( Cách 1: Giảm R, cách 2: tăng U
( Đối với cách 1: Vì . Không thể giảm R bằng cách giảm điện trở suất vì các kim loại dùng làm dây dẫn có điện trở suất chênh nhau không đến 10 lần. Không thể giảm R bằng cách giảm l vì khoảng cách từ máy phát đến nơi sử dụng là cố định. Để giảm R thì phải tăng S. Muốn Php giẩm 100 lần thì R cũng phải giảm 100 lần nên S tăng lên 100 lần.
( Đối với cách 2: Muốn giảm Php 100 lần chỉ cần tăng U lên 10 lần nhờ máy biến áp. Cách này lợi hơn.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(4 đ)
a. Tính tốc độ trung bình.
( Gọi S1, S2, …Sn lần lượt là các quãng đường đi được trong 1/4h kế tiếp nhau v1, v2vn là giá trị của vận tốc khi xe chạy trên các quãng đường ấy
v1=10km/h
v2=2v1 =20km/h
v3=3v1=30km/h
Vn=kv1= 10n (km/h)
( Quãng đường đi được:
S1 = v1t = 10.1/4 = 2,5km
S2 = v2t = 20.1/4 = 5km
S3 = v3t = 30.1/4 = 7,5km
Sk = vnt = 10n.1/4 = 2,5n (km)
( Tổng quãng đường : S = S1 + S2 + S3 Sn = 2,5(1+2+3n) (n nguyên dương)
( S = 2,5n(n+1)/2 = 100 => n(n+1) = 80
=> n2 +n- 80 =0 ( n =8,45 hoặc n= - 9,45
Vì n nguyên dương, nếu n= 8 thì S = 2,5.8(8+1) = 90 (km)
( Như vậy tốc độ trung bình là vTB = AB/t
( Thời gian 8 lần xe chuyển động là t1 = 8.1/4 = 2h
- Thời gian 8 lần xe nghỉ 15 phút là t2 = 8.1/12 = 2/3h
- Thời gian xe chuyển động 10km cuối là t3 = 10/90 = 1/9h
Vậy t = t1+ t2 + t3 = 2+ 2/3 + 1/9 = 25/9h
( Tốc độ trung bình vTB = 100/(25/9) = 36km/h
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b. Thời điểm tới B
( Xe tới B đồng hồ chỉ lúc 8h15’ + 2h 46’40’’ = 11h01’40’’
0,5
Câu 3
(4 đ)
a. Xác định R5 để ampe kế chỉ 0,2A
( Vẽ lại mạch điện như hình vẽ.
( Ký hiệu điện trở đoạn AC là x = 0,5 + R5
Điện trở toàn mạch là
Thay số: Rtm =
( Cường độ dòng điện mạch chính:
( Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AC(chứa x):
Cường độ dòng điện qua R3 là:
( Xét tại nút C: IA= Ix – I3 ( (1)
(do
( Giải phương trình trên ta được x = 1Ω ( R5 = 0,5Ω
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất
( Từ phương trình (1), ta có: (với x biến đổi từ 0,5Ω đến 3Ω)
( Nhận thấy IA max ( xmin
THANH HÓA
ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đáp án này gồm 4 trang, mỗi ý gắn với chấm tròn ( ứng với 0.5 điểm)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2010-2011
Môn thi: Vật lý. Lớp 9.THCS
Ngày thi: 24/03/2011
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3 đ)
a. (
b. ( Số tiền điện phải trả là: M = 30.0,367.1200 = 13212 đồng.
0,5
0,5
( Ta có
Để giảm Php thì có hai cách:
( Cách 1: Giảm R, cách 2: tăng U
( Đối với cách 1: Vì . Không thể giảm R bằng cách giảm điện trở suất vì các kim loại dùng làm dây dẫn có điện trở suất chênh nhau không đến 10 lần. Không thể giảm R bằng cách giảm l vì khoảng cách từ máy phát đến nơi sử dụng là cố định. Để giảm R thì phải tăng S. Muốn Php giẩm 100 lần thì R cũng phải giảm 100 lần nên S tăng lên 100 lần.
( Đối với cách 2: Muốn giảm Php 100 lần chỉ cần tăng U lên 10 lần nhờ máy biến áp. Cách này lợi hơn.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(4 đ)
a. Tính tốc độ trung bình.
( Gọi S1, S2, …Sn lần lượt là các quãng đường đi được trong 1/4h kế tiếp nhau v1, v2vn là giá trị của vận tốc khi xe chạy trên các quãng đường ấy
v1=10km/h
v2=2v1 =20km/h
v3=3v1=30km/h
Vn=kv1= 10n (km/h)
( Quãng đường đi được:
S1 = v1t = 10.1/4 = 2,5km
S2 = v2t = 20.1/4 = 5km
S3 = v3t = 30.1/4 = 7,5km
Sk = vnt = 10n.1/4 = 2,5n (km)
( Tổng quãng đường : S = S1 + S2 + S3 Sn = 2,5(1+2+3n) (n nguyên dương)
( S = 2,5n(n+1)/2 = 100 => n(n+1) = 80
=> n2 +n- 80 =0 ( n =8,45 hoặc n= - 9,45
Vì n nguyên dương, nếu n= 8 thì S = 2,5.8(8+1) = 90 (km)
( Như vậy tốc độ trung bình là vTB = AB/t
( Thời gian 8 lần xe chuyển động là t1 = 8.1/4 = 2h
- Thời gian 8 lần xe nghỉ 15 phút là t2 = 8.1/12 = 2/3h
- Thời gian xe chuyển động 10km cuối là t3 = 10/90 = 1/9h
Vậy t = t1+ t2 + t3 = 2+ 2/3 + 1/9 = 25/9h
( Tốc độ trung bình vTB = 100/(25/9) = 36km/h
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b. Thời điểm tới B
( Xe tới B đồng hồ chỉ lúc 8h15’ + 2h 46’40’’ = 11h01’40’’
0,5
Câu 3
(4 đ)
a. Xác định R5 để ampe kế chỉ 0,2A
( Vẽ lại mạch điện như hình vẽ.
( Ký hiệu điện trở đoạn AC là x = 0,5 + R5
Điện trở toàn mạch là
Thay số: Rtm =
( Cường độ dòng điện mạch chính:
( Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AC(chứa x):
Cường độ dòng điện qua R3 là:
( Xét tại nút C: IA= Ix – I3 ( (1)
(do
( Giải phương trình trên ta được x = 1Ω ( R5 = 0,5Ω
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b. Ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất
( Từ phương trình (1), ta có: (với x biến đổi từ 0,5Ω đến 3Ω)
( Nhận thấy IA max ( xmin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngoc Minh
Dung lượng: 1,56MB|
Lượt tài: 11
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)