DE THI HSG TINH LAM DONG 2011
Chia sẻ bởi Hoàng Trường Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG TINH LAM DONG 2011 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÂM ĐỒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ
Môn : Hóa học- THCS
Ngày thi: 18/2/2011
CÂU
HƯỚNG DẪN CHÂM
ĐIỂM
Câu 1
Nêu hiện tượng – Viết phương trình phản ứng.
2đ
TN1:
- Kim loại Na tan dần, có khí thoát ra:
Na + H2O NaOH + ½ H2
Xuất hiện kết tủa trắng keo:
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
TN2:
Lúc đầu quỳ tím có màu đỏ:
CO2 + H2O H2CO3
Khi đun trở thành màu tím như ban đầu vì CO2 bay hơi hết:
H2CO3 CO2 + H2O
TN3: tạo kết tủa và có khí bay ra:
SO2 + Ca(HCO3)2 CaSO3 + 2CO2 + H2O
0,125
0,25
0,125
0,25
0,125
0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2,5 đ
1/
a/ R là C => X là khí metan (CH4)
b/
+ Hiện tượng:
Màu vàng lục của khí clo nhạt dần sau đó mất hẳn.
Giấy quì tím hoá đỏ.
+ Giải thích:
Vì nguyên tử Cl đã thế nguyên tử H trong phân tử CH4.
Sản phẩm tạo thành HCl.
+ PTHH:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
2. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, CuO và BaO.
- Dùng dung dịch HCl dư cho vào 3 chất có trong hỗn hợp, tách được SiO2.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
BaO + 2HCl BaCl2 + H2O
- Tách CuO và BaO theo sơ đồ sau: ( 4 PTPU x 0,25).
Cu(OH)2 CuO
CuCl2, BaCl2
BaCl2 BaCO3 BaO
1,0
0,5
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
1,0
Câu 3
2
Kim loại tác dụng với H2SO4 giải phóng khí B có thể là H2, SO2, H2S.
2M + n H2SO4 M2(SO4)n + nH2 (1)
2M + 2n H2SO4 M2(SO4)n + nSO2 + 2n H2O (2)
8M + 5n H2SO4 4M2(SO4)n + nH2S + 4n H2O (3)
-Phản ứng (1) không xảy ra vì khí H2 không tác dụng với NaOH.
-Phản ứng (3) không xảy ra vì H2S có thể bị oxi hóa tiếp cho SO2.
Do đó chỉ có thể xảy ra phản ứng (2): khí SO2 hấp thụ NaOH tạo ra muối NaHSO3, Na2SO3 hoặc cả hai muối.
SO2 + NaOH NaHSO3
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
4,5đ
1. Nhận biết 4 chất khí.
- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
- Dẫn hai khí không bị hấp thụ qua nước brom, nhận được khí C2H4:
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Còn lại là CH4.
- Phân biệt Na2CO3 và Na2SO3bằng cách thêm axit:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
- Cho khí thoát ra đi qua nước brom, nhận được SO2:
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + HBr
- Dẫn khí không bị hấp thụ qua nước vôi trong , nhận được CO2:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2,5
0,125
0,25
0,25
0,125
0,25
0,125
0,125
0,25
0,25
0,125
0,25
0,125
0,25
2.Xác định chất và viết phương trình phản ứng.
Theo bài ra X là muối của clorua của kim loại natri, Y là khí Cl2, A là nước Ja ven, B là Clorua vôi, Z là HCl.
Các PTPƯ xảy ra:
2NaCl + H2SO4 đậm đặc Na2SO4 + 2HCl(
MnO2 + 4HCl MnCl2 + 2H2O + Cl2(
Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
Cl2
LÂM ĐỒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ
Môn : Hóa học- THCS
Ngày thi: 18/2/2011
CÂU
HƯỚNG DẪN CHÂM
ĐIỂM
Câu 1
Nêu hiện tượng – Viết phương trình phản ứng.
2đ
TN1:
- Kim loại Na tan dần, có khí thoát ra:
Na + H2O NaOH + ½ H2
Xuất hiện kết tủa trắng keo:
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
TN2:
Lúc đầu quỳ tím có màu đỏ:
CO2 + H2O H2CO3
Khi đun trở thành màu tím như ban đầu vì CO2 bay hơi hết:
H2CO3 CO2 + H2O
TN3: tạo kết tủa và có khí bay ra:
SO2 + Ca(HCO3)2 CaSO3 + 2CO2 + H2O
0,125
0,25
0,125
0,25
0,125
0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2,5 đ
1/
a/ R là C => X là khí metan (CH4)
b/
+ Hiện tượng:
Màu vàng lục của khí clo nhạt dần sau đó mất hẳn.
Giấy quì tím hoá đỏ.
+ Giải thích:
Vì nguyên tử Cl đã thế nguyên tử H trong phân tử CH4.
Sản phẩm tạo thành HCl.
+ PTHH:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
2. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, CuO và BaO.
- Dùng dung dịch HCl dư cho vào 3 chất có trong hỗn hợp, tách được SiO2.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
BaO + 2HCl BaCl2 + H2O
- Tách CuO và BaO theo sơ đồ sau: ( 4 PTPU x 0,25).
Cu(OH)2 CuO
CuCl2, BaCl2
BaCl2 BaCO3 BaO
1,0
0,5
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
1,0
Câu 3
2
Kim loại tác dụng với H2SO4 giải phóng khí B có thể là H2, SO2, H2S.
2M + n H2SO4 M2(SO4)n + nH2 (1)
2M + 2n H2SO4 M2(SO4)n + nSO2 + 2n H2O (2)
8M + 5n H2SO4 4M2(SO4)n + nH2S + 4n H2O (3)
-Phản ứng (1) không xảy ra vì khí H2 không tác dụng với NaOH.
-Phản ứng (3) không xảy ra vì H2S có thể bị oxi hóa tiếp cho SO2.
Do đó chỉ có thể xảy ra phản ứng (2): khí SO2 hấp thụ NaOH tạo ra muối NaHSO3, Na2SO3 hoặc cả hai muối.
SO2 + NaOH NaHSO3
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
4,5đ
1. Nhận biết 4 chất khí.
- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
- Dẫn hai khí không bị hấp thụ qua nước brom, nhận được khí C2H4:
C2H4 + Br2 C2H4Br2
- Còn lại là CH4.
- Phân biệt Na2CO3 và Na2SO3bằng cách thêm axit:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
- Cho khí thoát ra đi qua nước brom, nhận được SO2:
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4 + HBr
- Dẫn khí không bị hấp thụ qua nước vôi trong , nhận được CO2:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2,5
0,125
0,25
0,25
0,125
0,25
0,125
0,125
0,25
0,25
0,125
0,25
0,125
0,25
2.Xác định chất và viết phương trình phản ứng.
Theo bài ra X là muối của clorua của kim loại natri, Y là khí Cl2, A là nước Ja ven, B là Clorua vôi, Z là HCl.
Các PTPƯ xảy ra:
2NaCl + H2SO4 đậm đặc Na2SO4 + 2HCl(
MnO2 + 4HCl MnCl2 + 2H2O + Cl2(
Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2O
Cl2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trường Sơn
Dung lượng: 83,81KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)