Đề thi HSG tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ bởi Phạm Vũ Thanh Bình | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG tỉnh Khánh Hòa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN HÓA NĂM HỌC 2006-2007 (VÒNG 2)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI : HÓA HỌC (Vòng 2)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
BẢNG A Ngày thi : 24 – 3 – 2007
(Đề thi có 2 trang)
Câu I : 4,25 điểm
1. Xác định A1 , A2 , A3 , A4 . . . và viết phương trình phản ứng thực hiện chuyển hoá sau với đầy đủ điều kiện (mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình phản ứng).
A1 A2( A3 A4 A2 A5 A6 A2
Cho biết A1 là thành phần chính của quặng Pirit sắt.
2. Dùng phản ứng hoá học nào thì có thể loại A5 ra khỏi hỗn hợp A2 , A5 và loại HCl ra khỏi hỗn hợp A2 , HCl.
Câu II : 4,00 điểm
1. Có một loại oleum X trong đó SO3 chiếm 71% theo khối lượng. Lấy a (gam) X hoà tan vào b (gam) dung dịch H2SO4 c% được dung dịch Y có nồng độ d%. Xác định công thức oleum X. Lập biểu thức tính d theo a, b, c.
2. Dùng 94,96 (ml) dung dịch H2SO4 5% (d = 1,035gam/ml) vừa đủ tác dụng hết với 2,8 gam chất X thu được muối Y và chất Z.
X, Y, Z có thể là những chất nào ? Hãy giải thích cụ thể và viết phương trình phản ứng hoá học.
Câu III : 4,25 điểm
1. Viết lại công thức phân tử và gọi tên các chất có thành phần cho dưới đây :
a/ H8N2CO3 b/ H4P2CaO8 c/ C2H2O6Ba d/ CH5NO3
2. Độ tan của CuSO4 ở 10oC và 80oC lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 300 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở 80oC xuống 10oC. Tính số gam CuSO4.5H2O tách ra.
3. Biết A, B, C là ba muối của ba axit khác nhau ; D và F đều là các bazơ kiềm ; thoả mãn phương trình phản ứng : A + D ( E + F + G B + D ( H + F + G
C + D ( I + F + G
Hãy chọn A, B, C thích hợp; xác định D, F, G và viết các phương trình phản ứng. Câu IV : 2,50 điểm
Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 : cho tác dụng với 100ml dung dịch HCl, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, hỗn hợp sản phẩm được làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được 8,1 gam chất rắn khan.
Phần 2 : Cho tác dụng với 200ml dung dịch HCl đã dùng ở trên và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi hỗn hợp sản phẩm như lần trước, lần này thu được 9,2gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình hóa học. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
 
Câu V : 2,50 điểm
Biết A là chất rắn khan. Cho m gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều được dung dịch B, (ở đây không thấy tạo kết tủa hoặc chất bay hơi). Trong dung dịch B, nồng độ HCl là 6,1%. Cho NaOH vào dung dịch B để trung hòa hoàn toàn axit, được dung dịch C. Cô cạn, làm bay hơi hết nước trong dung dịch C người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng là 16,03gam.
Hãy cho biết A có thể là những chất nào ? Tìm m tương ứng.
Câu VI : 2,50 điểm
Hidrocacbon B có công thức CxH2x+2 (với x nguyên, x 1), có tính chất hóa học tương tự CH4
a) Hỗn hợp khí X gồm B và H2 có tỷ lệ thể tích tương ứng là 4:1 , đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp này thu được 23,4gam H2O. Tìm công thức phân tử của hidro cacbon trên.
b) Hỗn hợp khí Y gồm B, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lit (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 18 gam nước.
- Xác định khối lượng mol hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn CH4 ?
- Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng, sau phản ứng thu được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Vũ Thanh Bình
Dung lượng: 80,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)