Đề thi HSG Tỉnh Hà Nam 2014-2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Minh |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Tỉnh Hà Nam 2014-2015 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1 (4 điểm). Một học sinh dùng 5 điện trở để lắp thành một mạch điện gồm hai nhánh song song như hình 1a. Giá trị các điện trở đó là R1 = R2 = 2(; R3 = 4(; R4 = 6( và R5 = 10(. Khi mắc đoạn mạch trên vào một hiệu điện thế có thể thay đổi được, đo hiệu điện thế này và cường độ dòng điện tương ứng qua các nhánh, em này đã vẽ được hai đoạn đồ thị phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế như hình 1b.
a. Nhánh nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần so với nhánh kia? Nhánh I (ứng với đường số I trên đồ thị) có thể bao gồm những điện trở nào trong 5 điện trở đã cho trên đây?
b. Với U = 12 V và luôn không đổi. Để công suất tiêu thụ trên toàn mạch lớn nhất thì trên nhánh có hai điện trở phải mắc những điện trở nào? Tại sao? Tính công suất lớn nhất đó.
Bài 2 (6 điểm). Cho mạch điện hình 2. Biết R3 = 15(, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U = 15V không đổi; Rx là một biến trở. Điện trở các vôn kế V1 và V2 rất lớn, điện trở ampe kế A và dây nối không đáng kể.
1. Khi điều chỉnh Rx = Rxo = 30( thì số chỉ vôn kế V1 gấp 1,5 lần số chỉ vôn kế V2 và ampe kế A chỉ 0,1(A). Hãy tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và giá trị các điện trở R1 và R2.
2. Nếu ta điều chỉnh giảm liên tục giá trị của biến trở Rx từ Rxo đến 0 thì:
a. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và trên Rx thay đổi như thế nào?
b. Dòng điện (cường độ và chiều) qua ampe kế thay đổi như thế nào?
Bài 3 (4 điểm). Hộp kín H có mạch điện tạo bởi các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R = 18 và bốn dây: 1, 2, 3, 4 chìa ra ngoài như hình 3. Một học sinh đo điện trở của hai trong bốn dây của hộp H, được bảng số liệu sau:
Các đầu dây
1 và 2
2 và 3
3 và 4
4 và 1
1 và 3
2 và 4
Giá trị
điện trở ()
30
30
30
30
12
0
Từ bảng số liệu trên, hãy tìm sơ đồ đơn giản nhất của mạch điện trong hộp kín H với số điện trở tối thiểu. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Bài 4 (6 điểm). Đặt một vật sáng AB (có dạng một đoạn thẳng sáng, A nằm trên trục chính) và vuông góc với trục chính của một thấu kính L ta thu được ảnh A1B1 cao 2cm, ngược chiều với vật. Dịch chuyển vật AB ra xa thấu kính một đoạn 5cm theo phương song song với trục chính thì thu được ảnh A2B2 cao 1cm, cách A1B1 một đoạn bằng 2,5 cm.
a. Thấu kính L là thấu kính gì? Các ảnh A1B1 và A2B2 là ảnh thật hay ảnh ảo?
b. Tính tiêu cự của thấu kính và chiều cao của vật.
c. Từ vị trí ban đầu, nếu cho vật quay xung quanh A theo chiều kim đồng hồ một góc 300
thì khi đó ảnh cuả vật sẽ quay như thế nào? Tính góc quay của ảnh.
....................................Hết.................................
Họ và tên thí sinh................................................Số báo danh.......................................................
Người coi thi số 1...............................................Người coi thi số 2..............................................
HÀ NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1 (4 điểm). Một học sinh dùng 5 điện trở để lắp thành một mạch điện gồm hai nhánh song song như hình 1a. Giá trị các điện trở đó là R1 = R2 = 2(; R3 = 4(; R4 = 6( và R5 = 10(. Khi mắc đoạn mạch trên vào một hiệu điện thế có thể thay đổi được, đo hiệu điện thế này và cường độ dòng điện tương ứng qua các nhánh, em này đã vẽ được hai đoạn đồ thị phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế như hình 1b.
a. Nhánh nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần so với nhánh kia? Nhánh I (ứng với đường số I trên đồ thị) có thể bao gồm những điện trở nào trong 5 điện trở đã cho trên đây?
b. Với U = 12 V và luôn không đổi. Để công suất tiêu thụ trên toàn mạch lớn nhất thì trên nhánh có hai điện trở phải mắc những điện trở nào? Tại sao? Tính công suất lớn nhất đó.
Bài 2 (6 điểm). Cho mạch điện hình 2. Biết R3 = 15(, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U = 15V không đổi; Rx là một biến trở. Điện trở các vôn kế V1 và V2 rất lớn, điện trở ampe kế A và dây nối không đáng kể.
1. Khi điều chỉnh Rx = Rxo = 30( thì số chỉ vôn kế V1 gấp 1,5 lần số chỉ vôn kế V2 và ampe kế A chỉ 0,1(A). Hãy tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và giá trị các điện trở R1 và R2.
2. Nếu ta điều chỉnh giảm liên tục giá trị của biến trở Rx từ Rxo đến 0 thì:
a. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và trên Rx thay đổi như thế nào?
b. Dòng điện (cường độ và chiều) qua ampe kế thay đổi như thế nào?
Bài 3 (4 điểm). Hộp kín H có mạch điện tạo bởi các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R = 18 và bốn dây: 1, 2, 3, 4 chìa ra ngoài như hình 3. Một học sinh đo điện trở của hai trong bốn dây của hộp H, được bảng số liệu sau:
Các đầu dây
1 và 2
2 và 3
3 và 4
4 và 1
1 và 3
2 và 4
Giá trị
điện trở ()
30
30
30
30
12
0
Từ bảng số liệu trên, hãy tìm sơ đồ đơn giản nhất của mạch điện trong hộp kín H với số điện trở tối thiểu. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Bài 4 (6 điểm). Đặt một vật sáng AB (có dạng một đoạn thẳng sáng, A nằm trên trục chính) và vuông góc với trục chính của một thấu kính L ta thu được ảnh A1B1 cao 2cm, ngược chiều với vật. Dịch chuyển vật AB ra xa thấu kính một đoạn 5cm theo phương song song với trục chính thì thu được ảnh A2B2 cao 1cm, cách A1B1 một đoạn bằng 2,5 cm.
a. Thấu kính L là thấu kính gì? Các ảnh A1B1 và A2B2 là ảnh thật hay ảnh ảo?
b. Tính tiêu cự của thấu kính và chiều cao của vật.
c. Từ vị trí ban đầu, nếu cho vật quay xung quanh A theo chiều kim đồng hồ một góc 300
thì khi đó ảnh cuả vật sẽ quay như thế nào? Tính góc quay của ảnh.
....................................Hết.................................
Họ và tên thí sinh................................................Số báo danh.......................................................
Người coi thi số 1...............................................Người coi thi số 2..............................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Minh
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)