Đề thi HSG tỉnh Gia Lai ( đủ bộ )
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hành |
Ngày 15/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG tỉnh Gia Lai ( đủ bộ ) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TUYỂN CHỌN CÁC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI GIA LAI
Thời gian : 150 phút / đề
---------------------
-------------------------------
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 1999-2000. Vòng 2
Câu1 (2đ):
1- Ăn mòn kim loại là gì ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Mỗi yếu tố hãy nêu một ví dụ minh hoạ.
2 – Cho 3 cây đinh sắt vào 3 cốc
Cốc 1: Chứa nước cất
Cốc 2: Chứa nước tự nhiên đun sôi để nguội
Cốc 3: Chứa nước tự nhiên
Cây đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh hơn ? Giải thích ?
3- Cho 2 mẫu Zn vào 2 cốc :
Cốc 1 : Chứa dung dịch HCl loãng
Cốc 2: Chứa dung dịch HCl loãng có thêm vài giọt CuSO4
So sanh tốc độ thoát khí H2 ở 2 trường hợp trên, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(2đ): Cho 2 nguyên tố A, B . Biết A ở nhóm I, B có công thức oxit cao nhất là B2O7
1. Nguyên tố B ở nhóm nào trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố B là gì ? Cho biết cả A và B ở chu kỳ 2,3 hoặc 4. B là phi kim.
3. Lấy 3,1 gam oxit của A tác dụng với 100g dung dịch HB 3,65% để tạo muối. A,B là nguyên tố gì ? ( biết H là hiđro)
Câu 3(2đ): Viết các ptpư xảy ra theo đúng trình tự:
1. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ba(OH)2
2. Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl
3. Cho từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
4. Cho từng giọt NaOH vào dung dịch AlCl3
Câu 4(2đ): Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và Al2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng HCl dư 25% so với lượng ban đầu. Dung dịch A tạo thành cho tác dụng với dung dịch NaOH 1m sao cho kết tủa tạo thành vừa đạt khối lượng bé nhất.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
3. Tính thể tích của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu5 (2đ): Để khử hoàn toàn 24 gam oxit kim loại cần 10,08 lít H2 ( đktc). Lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 6,72 lít H2 ( ( đktc).
1. Xác định hoá trị của kim loại trong oxit và trong muối tạo thành khi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.
2. Xác định công thức của oxit.
----------------------
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2000-2001. Vòng 1
Câu 1(2đ) :
1- Phân bón hoá học là gì ? Có mấy loại phân bón hoá học chính ? Mỗi loại hãy cho 3 ví dụ minh hoạ
2- Nêu tác dụng chủ yếu của mỗi phân bón hoá học đới với cây trồng
3- Những phân đạm thường dùng : Urê CO(NH2)2 , Amoninitrat NH4NO3 , Amoniclorua NH4Cl, Amônisunfat : (NH4)2SO4.
a) Loại phân đạm nào tôta nhất ? Tính hàm lượng đạm (%N) trong mỗi loại ?
b) Hãy giải thích tại sao không trộn vôi vào phân đạm để bón ruộng, cây trồng ?
Câu 2(2đ) : Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau :
A1 A2 A3 M
M
B1 B2 B3 M
Cho biết :
A1 là oxit kim loại A : A thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II trong bảng HTTH
B1 là oxit phi kim B; B có hoá trị cao nhất đối với oxi là 4, khi cho oxyt đó tác dụng với KOH sẽ tạo ra một muối có khối lượng phân tử là 138 đvC.
Câu 3 (2đ) : Hãy lập biểu thức tổng quát tính nồng độ % và nồng độ mol khi pha trộn các dung dịch sau:
1. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(M) với dung dịch HCl có nồng độ y(M) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(M) ? Biết x < z < y
2. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(%) với dung dịch HCl có nồng độ y(%) theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(%) ? Biết x% < z% < y%
3. Trong 2 trường hợp trên, cách lập biểu thức của trường hợp nào là chính xác hơn . Vì sao ?
Câu 4(2đ) : Ta có một muối sunfat ngậm nước RSO4.nH2O
Thời gian : 150 phút / đề
---------------------
-------------------------------
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 1999-2000. Vòng 2
Câu1 (2đ):
1- Ăn mòn kim loại là gì ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Mỗi yếu tố hãy nêu một ví dụ minh hoạ.
2 – Cho 3 cây đinh sắt vào 3 cốc
Cốc 1: Chứa nước cất
Cốc 2: Chứa nước tự nhiên đun sôi để nguội
Cốc 3: Chứa nước tự nhiên
Cây đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh hơn ? Giải thích ?
3- Cho 2 mẫu Zn vào 2 cốc :
Cốc 1 : Chứa dung dịch HCl loãng
Cốc 2: Chứa dung dịch HCl loãng có thêm vài giọt CuSO4
So sanh tốc độ thoát khí H2 ở 2 trường hợp trên, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(2đ): Cho 2 nguyên tố A, B . Biết A ở nhóm I, B có công thức oxit cao nhất là B2O7
1. Nguyên tố B ở nhóm nào trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố B là gì ? Cho biết cả A và B ở chu kỳ 2,3 hoặc 4. B là phi kim.
3. Lấy 3,1 gam oxit của A tác dụng với 100g dung dịch HB 3,65% để tạo muối. A,B là nguyên tố gì ? ( biết H là hiđro)
Câu 3(2đ): Viết các ptpư xảy ra theo đúng trình tự:
1. Sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ba(OH)2
2. Cho từng giọt dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl
3. Cho từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
4. Cho từng giọt NaOH vào dung dịch AlCl3
Câu 4(2đ): Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp 2 oxit Fe2O3 và Al2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng HCl dư 25% so với lượng ban đầu. Dung dịch A tạo thành cho tác dụng với dung dịch NaOH 1m sao cho kết tủa tạo thành vừa đạt khối lượng bé nhất.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
3. Tính thể tích của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu5 (2đ): Để khử hoàn toàn 24 gam oxit kim loại cần 10,08 lít H2 ( đktc). Lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy có 6,72 lít H2 ( ( đktc).
1. Xác định hoá trị của kim loại trong oxit và trong muối tạo thành khi hoà tan vào dung dịch H2SO4 loãng.
2. Xác định công thức của oxit.
----------------------
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2000-2001. Vòng 1
Câu 1(2đ) :
1- Phân bón hoá học là gì ? Có mấy loại phân bón hoá học chính ? Mỗi loại hãy cho 3 ví dụ minh hoạ
2- Nêu tác dụng chủ yếu của mỗi phân bón hoá học đới với cây trồng
3- Những phân đạm thường dùng : Urê CO(NH2)2 , Amoninitrat NH4NO3 , Amoniclorua NH4Cl, Amônisunfat : (NH4)2SO4.
a) Loại phân đạm nào tôta nhất ? Tính hàm lượng đạm (%N) trong mỗi loại ?
b) Hãy giải thích tại sao không trộn vôi vào phân đạm để bón ruộng, cây trồng ?
Câu 2(2đ) : Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau :
A1 A2 A3 M
M
B1 B2 B3 M
Cho biết :
A1 là oxit kim loại A : A thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II trong bảng HTTH
B1 là oxit phi kim B; B có hoá trị cao nhất đối với oxi là 4, khi cho oxyt đó tác dụng với KOH sẽ tạo ra một muối có khối lượng phân tử là 138 đvC.
Câu 3 (2đ) : Hãy lập biểu thức tổng quát tính nồng độ % và nồng độ mol khi pha trộn các dung dịch sau:
1. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(M) với dung dịch HCl có nồng độ y(M) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(M) ? Biết x < z < y
2. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(%) với dung dịch HCl có nồng độ y(%) theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(%) ? Biết x% < z% < y%
3. Trong 2 trường hợp trên, cách lập biểu thức của trường hợp nào là chính xác hơn . Vì sao ?
Câu 4(2đ) : Ta có một muối sunfat ngậm nước RSO4.nH2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hành
Dung lượng: 224,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)