Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai 08-09 ( mới toanh)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hành |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai 08-09 ( mới toanh) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
GIA LAI Năm học: 2008 - 2009
MÔN THI: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (4 điểm)
1. Axit acrylic (CH2 = CH-COOH) có một số tính chất giống etilen và một số tính chất giống axit axetic. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit acrylic lần lượt tác dụng với các chất sau: H2, Ni, to; Br2/H2O; Na; NaOH; CaCO3; C2H5OH, H2SO4 đặc, to.
2. Viết phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có, mỗi mũi tên một phản ứng).
A B C
A Fe F
A D E
Biết rằng: A + HCl ( B + D + H2O.
Câu 2 (3 điểm)
1. Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: NH4HSO4, BaCl2, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl (viết phương trình phản ứng kèm theo) .
2. Tiến hành thí nghiệm sau: Cho khí metan và khí clo vào ống nghiệm, úp ngược ống nghiệm trong chậu thủy tinh có chứa dung dịch NaCl và vài giọt quỳ tím, đem để ngoài ánh sáng. Hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích.
Câu 3 (3 điểm)
Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 a M với 150 ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung dịch D. Chia D làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 hòa tan được tối đa 0,675 g Al. Tính a.
Phần 2 đem cô cạn thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho 11,5 g một kim loại kiềm M vào nước, thu được V lít khí và dung dịch A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A được dung dịch B. Chia B làm hai phần bằng nhau. Cho 200 ml dung dịch Ca(NO3)2 2 M vào phần một, thấy tạo thành 10 g kết tủa, đun nóng phần dung dịch thu thêm m gam kết tủa nữa. Đun sôi phần hai cho đến khi xuất hiện kết tinh, để nguội, làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp thu được 35,75 g một loại tinh thể hiđrat.
Tính V, m. Tìm kim loại M và công thức phân tử của tinh thể hiđrat. (Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 5 (3,5 điểm)
Hòa tan 4,94 g một loại bột Cu có lẫn một kim loại R trong dung dịch H2SO4 98% (dư), đun nóng, trung hòa axit dư bằng dung dịch KOH (vừa đủ) được dung dịch Y. Cho một lượng dư bột Zn vào Y, sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách, làm khô, thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số kim loại: Al, Fe, Ag, Au.
Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính phần trăm khối lượng tạp chất có trong loại bột Cu trên.
Câu 6 (3 điểm)
Đốt cháy m gam một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) trong oxi dư, thu được 6,6 g CO2 và 2,7 g H2O. Khi hóa hơi 3,7 g A được thể tích bằng thể tích của 1,6 g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết trong phân tử A có chứa 2 nguyên tử oxi.
a. Tính m.
b. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với Na và NaOH.
…………………Hết………………...
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính bỏ túi
GIA LAI Năm học: 2008 - 2009
MÔN THI: HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (4 điểm)
1. Axit acrylic (CH2 = CH-COOH) có một số tính chất giống etilen và một số tính chất giống axit axetic. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit acrylic lần lượt tác dụng với các chất sau: H2, Ni, to; Br2/H2O; Na; NaOH; CaCO3; C2H5OH, H2SO4 đặc, to.
2. Viết phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có, mỗi mũi tên một phản ứng).
A B C
A Fe F
A D E
Biết rằng: A + HCl ( B + D + H2O.
Câu 2 (3 điểm)
1. Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: NH4HSO4, BaCl2, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl (viết phương trình phản ứng kèm theo) .
2. Tiến hành thí nghiệm sau: Cho khí metan và khí clo vào ống nghiệm, úp ngược ống nghiệm trong chậu thủy tinh có chứa dung dịch NaCl và vài giọt quỳ tím, đem để ngoài ánh sáng. Hãy nêu hiện tượng quan sát được và giải thích.
Câu 3 (3 điểm)
Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 a M với 150 ml dung dịch NaOH 1,5 M thu được dung dịch D. Chia D làm hai phần bằng nhau.
Phần 1 hòa tan được tối đa 0,675 g Al. Tính a.
Phần 2 đem cô cạn thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho 11,5 g một kim loại kiềm M vào nước, thu được V lít khí và dung dịch A. Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 vào A được dung dịch B. Chia B làm hai phần bằng nhau. Cho 200 ml dung dịch Ca(NO3)2 2 M vào phần một, thấy tạo thành 10 g kết tủa, đun nóng phần dung dịch thu thêm m gam kết tủa nữa. Đun sôi phần hai cho đến khi xuất hiện kết tinh, để nguội, làm cho nước bay hơi ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp thu được 35,75 g một loại tinh thể hiđrat.
Tính V, m. Tìm kim loại M và công thức phân tử của tinh thể hiđrat. (Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 5 (3,5 điểm)
Hòa tan 4,94 g một loại bột Cu có lẫn một kim loại R trong dung dịch H2SO4 98% (dư), đun nóng, trung hòa axit dư bằng dung dịch KOH (vừa đủ) được dung dịch Y. Cho một lượng dư bột Zn vào Y, sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách, làm khô, thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số kim loại: Al, Fe, Ag, Au.
Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính phần trăm khối lượng tạp chất có trong loại bột Cu trên.
Câu 6 (3 điểm)
Đốt cháy m gam một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) trong oxi dư, thu được 6,6 g CO2 và 2,7 g H2O. Khi hóa hơi 3,7 g A được thể tích bằng thể tích của 1,6 g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết trong phân tử A có chứa 2 nguyên tử oxi.
a. Tính m.
b. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với Na và NaOH.
…………………Hết………………...
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính bỏ túi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hành
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)