De thi HSG TINH + Dap an
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hậu |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: De thi HSG TINH + Dap an thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
đề thi hsg tỉnh năm học 2009 - 2010
Môn: Hoá học, Lớp 9
Thời gian: 150 phút
Câu 1 (4 điểm): Cho sơ đồ biến hóa sau:
A C E CaCO3
CaCO3
P Q R CaCO3
Hãy tìm các chất thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C... Y, Z, biết rằng chúng là những chất khác nhau. Viết các PTHH của sơ đồ trên.
Câu 2 (4 điểm)
1. Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
2. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau : FeS2, Ag2O, CuO, MnO2, FeO. Hãy trình bày phương pháp hoá học đơn giản nhất nhận biết từng chất trên, chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn và một dung dịch thuốc thử để nhận biết.
Câu 3 (5 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng sắt pyrit, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và các chất xúc tác cần thiết có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các PTHH điều chế các chất đó.
2. Viết phương trình phản ứng sau :
a) Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3.
b) Cho K vào dung dịch FeSO4.
c) Hoà tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng.
d) Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy.
Câu 4 (4 điểm)
R là một kim loại có hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a g oxit của kim loại này vào 48g dung dịch H2SO4 6,125% làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4.
Khi dùng 2,8 lit cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a g oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7 lit khí B cho qua dung dịch nước vôi trong (dư) làm tạo ra 0,625g kết tủa.
1. Tính a và khối lượng nguyên tử của R, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2. Cho 0,54g bột nhôm vào 20g dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được mg chất rắn. Tính m.
Câu 5 (3 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A thành hai phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lượng 19,88g. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng, khuấy đều và sau khi kết thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên và cuối cùng thu được 50,68g chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Hết
hướng dẫn chấm và đáp án
Câu 1 (4 điểm)
- Xác định đúng các chất được 0,5 điểm
A : CaO, B : H2O, C : Ca(OH)2, D : HCl,
E : CaCl2, F: K2CO3, P : CO2, X : NaOH,
Q: NaHCO3, Y: KOH, R: NaKCO3, Z : Ca(NO3)2
Các PTHH biểu diễn dãy biến hóa (
Môn: Hoá học, Lớp 9
Thời gian: 150 phút
Câu 1 (4 điểm): Cho sơ đồ biến hóa sau:
A C E CaCO3
CaCO3
P Q R CaCO3
Hãy tìm các chất thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C... Y, Z, biết rằng chúng là những chất khác nhau. Viết các PTHH của sơ đồ trên.
Câu 2 (4 điểm)
1. Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra các dung dịch bị mất nhãn : NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
2. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau : FeS2, Ag2O, CuO, MnO2, FeO. Hãy trình bày phương pháp hoá học đơn giản nhất nhận biết từng chất trên, chỉ dùng ống nghiệm, đèn cồn và một dung dịch thuốc thử để nhận biết.
Câu 3 (5 điểm)
1. Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng sắt pyrit, muối ăn, không khí, nước, các thiết bị và các chất xúc tác cần thiết có thể điều chế được FeSO4, Fe(OH)3, NaHSO4. Viết các PTHH điều chế các chất đó.
2. Viết phương trình phản ứng sau :
a) Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3.
b) Cho K vào dung dịch FeSO4.
c) Hoà tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng.
d) Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy.
Câu 4 (4 điểm)
R là một kim loại có hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a g oxit của kim loại này vào 48g dung dịch H2SO4 6,125% làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4.
Khi dùng 2,8 lit cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a g oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7 lit khí B cho qua dung dịch nước vôi trong (dư) làm tạo ra 0,625g kết tủa.
1. Tính a và khối lượng nguyên tử của R, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2. Cho 0,54g bột nhôm vào 20g dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc lọc tách được mg chất rắn. Tính m.
Câu 5 (3 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm MgO và Al2O3. Chia A thành hai phần hoàn toàn đều nhau, mỗi phần có khối lượng 19,88g. Cho phần 1 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl đun nóng và khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp, thu được 47,38g chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl đã dùng ở thí nghiệm trên, đun nóng, khuấy đều và sau khi kết thúc phản ứng cũng lại làm bay hơi hỗn hợp như trên và cuối cùng thu được 50,68g chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính hàm lượng % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A.
Hết
hướng dẫn chấm và đáp án
Câu 1 (4 điểm)
- Xác định đúng các chất được 0,5 điểm
A : CaO, B : H2O, C : Ca(OH)2, D : HCl,
E : CaCl2, F: K2CO3, P : CO2, X : NaOH,
Q: NaHCO3, Y: KOH, R: NaKCO3, Z : Ca(NO3)2
Các PTHH biểu diễn dãy biến hóa (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hậu
Dung lượng: 111,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)