ĐỀ THI HSG TỈNH
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG TỈNH thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC
Năm học 2010 – 2011
Đề thi môn: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi 25/03/2011
(Đề thi gồm 01 có trang)
Thời gian làm bài 150 phút.
Câu 1. ( 4 điểm).
a. Có 4 chất bột: Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ bằng CO2, H2O hãy nhận biết 4 chất trên.
Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 .
Nếu thêm (a + b) mol CaCl2 vào dung dịch thì thu được m1 gam kết tủa.
Nếu thêm (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch thì thu được m2 gam kết tủa.
So sánh m1 và m2. Giải thích.
Câu 2. ( 4 điểm). Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 3. ( 4 điểm). Quan sát thí nghiệm cacbon phản ứng với đồng oxit (hình vẽ bên) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao ống nghiệm phản ứng phải chúc miệng xuống ?
b) Ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục đích gì ?
c) Màu sắc chất rắn trước và sau phản ứng như thế nào ? Giải thích.
d) Chất gì tạo thành trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng.
Câu 4. ( 4 điểm).Cho biết khí X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C, H, O.
Trộn 2,688 lít CH4 với 5,376 lít khí X thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12 gam. Tính phân tử khối của X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,82 gam kết tủa. Hãy sử dụng các số liệu trên, xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
Câu 5. ( 4 điểm). Chia hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 (đo ở đktc). Phần thứ 2 đem đun nóng với axit sunfuric đặc thu được 8,8g este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 100%. Tính phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu.
Thí sinh được mang bảng HTTH.
-HẾT-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC
Năm học 2011– 2012
Hướng dẫn chấm môn: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 150 phút.
Câu
Nội dung
Điểm
Ghi chú
a. Hòa tan 4 chất bột trắng bằng H2O chia thành 2 nhóm:
Nhóm A: Gồm 2 chất bột tan Na2CO3, NaCl
Nhóm B: Gồm 2 chất bột không tan BaCO3, BaSO4
- Sục khí CO2 đi qua mỗi chất bột nhóm B trong nước, chất không tan là BaSO4, chất tan là BaCO3
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 tan
- Dùng dung dịch Ba(HCO3)2 là sản phẩm tạo ra thêm vào 2 dung dịch tạo từ nhóm A, nếu có kết tủa là Na2CO3
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + NaHCO3
Còn lại là NaCl
b. Thêm (a + b) mol CaCl2
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
bmol bmol bmol
CaCl2 + NaHCO3 không phản ứng
m1 = 100b
Thêm (a + b) mol Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH
bmol bmol bmol
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3+ H2O
amol a/2 mol a/2mol
m2 = 50a + 100b
Theo pt m2 > m1
2
2
Học sinh giải bằng cách khác nếu bài giải đúng và ra đúng đáp số vẫn tính điểm tròn
Thí nghiệm 1:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x mol 3x
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC
Năm học 2010 – 2011
Đề thi môn: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi 25/03/2011
(Đề thi gồm 01 có trang)
Thời gian làm bài 150 phút.
Câu 1. ( 4 điểm).
a. Có 4 chất bột: Na2CO3, NaCl, BaCO3, BaSO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ bằng CO2, H2O hãy nhận biết 4 chất trên.
Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 .
Nếu thêm (a + b) mol CaCl2 vào dung dịch thì thu được m1 gam kết tủa.
Nếu thêm (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch thì thu được m2 gam kết tủa.
So sánh m1 và m2. Giải thích.
Câu 2. ( 4 điểm). Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 3. ( 4 điểm). Quan sát thí nghiệm cacbon phản ứng với đồng oxit (hình vẽ bên) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Tại sao ống nghiệm phản ứng phải chúc miệng xuống ?
b) Ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2 nhằm mục đích gì ?
c) Màu sắc chất rắn trước và sau phản ứng như thế nào ? Giải thích.
d) Chất gì tạo thành trong cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng.
Câu 4. ( 4 điểm).Cho biết khí X chứa 2 hoặc 3 nguyên tố trong số các nguyên tố C, H, O.
Trộn 2,688 lít CH4 với 5,376 lít khí X thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12 gam. Tính phân tử khối của X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,48 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,82 gam kết tủa. Hãy sử dụng các số liệu trên, xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
Câu 5. ( 4 điểm). Chia hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na thu được 5,6 lít H2 (đo ở đktc). Phần thứ 2 đem đun nóng với axit sunfuric đặc thu được 8,8g este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa là 100%. Tính phần trăm khối lượng của rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu.
Thí sinh được mang bảng HTTH.
-HẾT-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
BÌNH PHƯỚC
Năm học 2011– 2012
Hướng dẫn chấm môn: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài 150 phút.
Câu
Nội dung
Điểm
Ghi chú
a. Hòa tan 4 chất bột trắng bằng H2O chia thành 2 nhóm:
Nhóm A: Gồm 2 chất bột tan Na2CO3, NaCl
Nhóm B: Gồm 2 chất bột không tan BaCO3, BaSO4
- Sục khí CO2 đi qua mỗi chất bột nhóm B trong nước, chất không tan là BaSO4, chất tan là BaCO3
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 tan
- Dùng dung dịch Ba(HCO3)2 là sản phẩm tạo ra thêm vào 2 dung dịch tạo từ nhóm A, nếu có kết tủa là Na2CO3
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + NaHCO3
Còn lại là NaCl
b. Thêm (a + b) mol CaCl2
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
bmol bmol bmol
CaCl2 + NaHCO3 không phản ứng
m1 = 100b
Thêm (a + b) mol Ca(OH)2
Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH
bmol bmol bmol
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 CaCO3 + Na2CO3+ H2O
amol a/2 mol a/2mol
m2 = 50a + 100b
Theo pt m2 > m1
2
2
Học sinh giải bằng cách khác nếu bài giải đúng và ra đúng đáp số vẫn tính điểm tròn
Thí nghiệm 1:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
x mol 3x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)