De thi hsg tinh
Chia sẻ bởi Đặng Kim Duyên |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: de thi hsg tinh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD ĐT TPNB ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THCS ĐINH TIÊN HOÀNG Năm học 2009-2010
MÔN: vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 05 câu 01 trang)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (5,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 2: (4,0 điểm)
Pha rượu ở nhiệt độ 200C với nước ở 1000C ta được 140g hỗn hợp có nhiệt độ là 37,50C . Tính khối lượng ban đầu ban của rượu và của nước. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kgk và nhiệt dung riêng cuả nước là 4200J/kgk.
Câu 3: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R1 = 2, R2 = 9, R3 = 3, R4 = 7, điện trở của vôn kế là RV = 150. Tìm số chỉ của vôn kế.
Câu 4: (4,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Câu5: ( 3,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
------------------------- Hết ------------------------
PHÒNG GD ĐT TPNB HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THCS ĐINH TIÊN HOÀNG Năm học: 2009 – 2010
MÔN: Vật lý
( Hướng dẫn gồm 05 câu 02 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1
5,0đ
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:
30 (km/h).
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:
40 (km/h).
- Theo bài ra: 0,5 (h).
Thay giá trị của , vào ta có: s = 60 (km).
1,0
1,0
1,0
0,5
0,75
0,75
2
4,0đ
- Gọi khối lượng của rượu và nước lần lượt là m1 và m2, khối lượng của hỗn hợp là m ta có: m1 + m2 = m(kg). (1)
- Nhiệt lượng rượu thu vào Q1 = m1c1( t – t1) = m1 2500( 37,5 – 20)
= 43750m1(J)
- Nhiệt lượng do nước toả ra Q2 = m2c2 = m2 4200( 100 – 37,5)
= 262500m2 (J)
- Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 43750m1 = 262500m2 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: m1 = 120g; m2 = 20g
0,25
0,50
1,0
1,0
0,50
0,75
3
4,0đ
THCS ĐINH TIÊN HOÀNG Năm học 2009-2010
MÔN: vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 05 câu 01 trang)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (5,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 2: (4,0 điểm)
Pha rượu ở nhiệt độ 200C với nước ở 1000C ta được 140g hỗn hợp có nhiệt độ là 37,50C . Tính khối lượng ban đầu ban của rượu và của nước. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J/kgk và nhiệt dung riêng cuả nước là 4200J/kgk.
Câu 3: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R1 = 2, R2 = 9, R3 = 3, R4 = 7, điện trở của vôn kế là RV = 150. Tìm số chỉ của vôn kế.
Câu 4: (4,0 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu kính).
Câu5: ( 3,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
------------------------- Hết ------------------------
PHÒNG GD ĐT TPNB HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THCS ĐINH TIÊN HOÀNG Năm học: 2009 – 2010
MÔN: Vật lý
( Hướng dẫn gồm 05 câu 02 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1
5,0đ
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:
30 (km/h).
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra:
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:
40 (km/h).
- Theo bài ra: 0,5 (h).
Thay giá trị của , vào ta có: s = 60 (km).
1,0
1,0
1,0
0,5
0,75
0,75
2
4,0đ
- Gọi khối lượng của rượu và nước lần lượt là m1 và m2, khối lượng của hỗn hợp là m ta có: m1 + m2 = m(kg). (1)
- Nhiệt lượng rượu thu vào Q1 = m1c1( t – t1) = m1 2500( 37,5 – 20)
= 43750m1(J)
- Nhiệt lượng do nước toả ra Q2 = m2c2 = m2 4200( 100 – 37,5)
= 262500m2 (J)
- Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 43750m1 = 262500m2 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: m1 = 120g; m2 = 20g
0,25
0,50
1,0
1,0
0,50
0,75
3
4,0đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Kim Duyên
Dung lượng: 161,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)