đề thi hsg thừa thiên huế
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Trường Nhân |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: đề thi hsg thừa thiên huế thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I : ( 5 điểm )
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.
2. Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.
Bài II: ( 4,5 điểm )
Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau :
1. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 ). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
2. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96 %.
Bài III : ( 5,5 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.
Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng ( như hình vẽ ):
Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.
a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy ½ dd có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng ?
Bài IV: ( 5 điểm )
Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.
N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 2)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I: ( 6,5 điểm )
1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?
b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu
nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl2, X
( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng.
Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng .
2. Cho sơ đồ:
Xác định A,B,D,E,F,G,M (là ký hiệu chất hữu cơ, vô cơ khác nhau ) và viết các phương trình phản ứng, cho biết: A có chứa 2 nguyên tử Cacbon, A được điều chế từ các nguyên liệu có bột hoặc đường bằng phương pháp lên men rượu.
Bài II: ( 5 điểm )
1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí :
C2H4, CO, H2
2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng: * MX < 87.
* 3a = 11b và 7m = 3(a+b).
Bài III: ( 4,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A, B (MA< MB) thu được 4,48 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O.
1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A, B .(Các khí đo ở đktc)
2. Nêu phương pháp hoá học làm sạch A có lẫn B.
Bài IV: ( 4 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( MA) bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam.
Tính số mol mỗi chất trong A.
Cho : C = 12; O = 16; H = 1
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
- ĐÁP ÁN -
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I : ( 5 điểm )
1. ( 2,25 điểm )
2Cu + O2 = 2CuO ( t0C) (1) (0,25 điểm)
Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư.
Cudư + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) (0,25 điểm)
CuO + H2SO4 đđ = CuSO4 + H2O (3) (0,25 điểm)
2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (4) (0,25 điểm)
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) (0,25 điểm)
Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH:
Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối
SO2 + KOH = KHSO3 (6) (0,25 điểm)
SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O (7) (0,25 điểm)
( hoặc : KHSO3 + KOH dư = K2SO3 + H2O )
2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (8) (0,25 điểm)
K2SO3 + BaCl2 = BaSO3 + 2KCl (9) (0,25 điểm)
2. ( 2,75 điểm )
2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 (1) (0,5 điểm) 2H2O 2 H2 + O2 (2) (0,25 điểm)
4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2 ( t0C) (3) (0,25 điểm)
2SO2 + O2 = 2SO3 ( xt: V2O5, t0C) (4) (0,25 điểm)
SO3 + H2O = H2SO4 (5) (0,25 điểm)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O ( t0C) (6) (0,25 điểm)
Điều chế FeCl3 : 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 ( t0C), cho vào H2O (7) (0,25 điểm)
FeSO4: Fe + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2 (8) (0,25 điểm)
Fe2(SO4)3: Fe2O3 +3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O (9) (0,25 điểm)
Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl (10)(0,25 điểm)
Bài II: (4,5 điểm )
1. ( 2,5 điểm )
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)
CaCO3 + CO2 dư + H2O = Ca(HCO3)2 (2) (0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n n = max (0,5 điểm)
Khi n = 2n n = 0 (0,5 điểm)
- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3 + 2H2O (3) (0,25 điểm)
2. ( 2 điểm )
- Ban đầu có khí mùi xốc ( SO2 ) thoát ra. (0,25 điểm)
Zn + H2SO4đđ = ZnSO4 + SO2 + 2H2O (1) (0,25 điểm)
Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S ): Do dd H2SO4 được
pha loãng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra. (0,25 điểm)
3Zn + 4H2SO4 = 3ZnSO4 + S + 4H2O (2) (0,25 điểm)
- Tiếp đến có khí mùi trứng thối thoát ra. (0,25 điểm)
4Zn + 5H2SO4 = 4ZnSO4 + H2S + 4H2O (3) (0,25 điểm)
- Sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra ( H2 ): Do nồng độ dd H2SO4 trở nên rất loãng. (0,25 điểm)
Zn + H2SO4 loãng = ZnSO4 + H2 . (0,25 điểm)
Bài III: ( 5,5 điểm)
a. ( 3,25 điểm) n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
* Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1) (0,25 điểm)
Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n dư = 0,8-0,6 = 0,2 mol (0,25 điểm)
n = n = n = 0,6 mol (0,25 điểm)
Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA = 100 +102 = 202 gam. (0,25 điểm)
* Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2) (0,25 điểm)
Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I : ( 5 điểm )
1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH.
2. Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.
Bài II: ( 4,5 điểm )
Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau :
1. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 ). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
2. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96 %.
Bài III : ( 5,5 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.
Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng ( như hình vẽ ):
Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.
a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?
b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy ½ dd có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng ?
Bài IV: ( 5 điểm )
Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.
N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 2)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I: ( 6,5 điểm )
1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng.
a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?
b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu
nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl2, X
( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng.
Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng .
2. Cho sơ đồ:
Xác định A,B,D,E,F,G,M (là ký hiệu chất hữu cơ, vô cơ khác nhau ) và viết các phương trình phản ứng, cho biết: A có chứa 2 nguyên tử Cacbon, A được điều chế từ các nguyên liệu có bột hoặc đường bằng phương pháp lên men rượu.
Bài II: ( 5 điểm )
1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí :
C2H4, CO, H2
2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng: * MX < 87.
* 3a = 11b và 7m = 3(a+b).
Bài III: ( 4,5 điểm )
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A, B (MA< MB) thu được 4,48 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O.
1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A, B .(Các khí đo ở đktc)
2. Nêu phương pháp hoá học làm sạch A có lẫn B.
Bài IV: ( 4 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( MA) bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam.
Tính số mol mỗi chất trong A.
Cho : C = 12; O = 16; H = 1
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005
- ĐÁP ÁN -
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1)
Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề )
Bài I : ( 5 điểm )
1. ( 2,25 điểm )
2Cu + O2 = 2CuO ( t0C) (1) (0,25 điểm)
Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư.
Cudư + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) (0,25 điểm)
CuO + H2SO4 đđ = CuSO4 + H2O (3) (0,25 điểm)
2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (4) (0,25 điểm)
CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) (0,25 điểm)
Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH:
Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối
SO2 + KOH = KHSO3 (6) (0,25 điểm)
SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O (7) (0,25 điểm)
( hoặc : KHSO3 + KOH dư = K2SO3 + H2O )
2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (8) (0,25 điểm)
K2SO3 + BaCl2 = BaSO3 + 2KCl (9) (0,25 điểm)
2. ( 2,75 điểm )
2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 (1) (0,5 điểm) 2H2O 2 H2 + O2 (2) (0,25 điểm)
4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2 ( t0C) (3) (0,25 điểm)
2SO2 + O2 = 2SO3 ( xt: V2O5, t0C) (4) (0,25 điểm)
SO3 + H2O = H2SO4 (5) (0,25 điểm)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O ( t0C) (6) (0,25 điểm)
Điều chế FeCl3 : 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 ( t0C), cho vào H2O (7) (0,25 điểm)
FeSO4: Fe + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2 (8) (0,25 điểm)
Fe2(SO4)3: Fe2O3 +3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O (9) (0,25 điểm)
Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl (10)(0,25 điểm)
Bài II: (4,5 điểm )
1. ( 2,5 điểm )
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)
CaCO3 + CO2 dư + H2O = Ca(HCO3)2 (2) (0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n n = max (0,5 điểm)
Khi n = 2n n = 0 (0,5 điểm)
- Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3 + 2H2O (3) (0,25 điểm)
2. ( 2 điểm )
- Ban đầu có khí mùi xốc ( SO2 ) thoát ra. (0,25 điểm)
Zn + H2SO4đđ = ZnSO4 + SO2 + 2H2O (1) (0,25 điểm)
Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S ): Do dd H2SO4 được
pha loãng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra. (0,25 điểm)
3Zn + 4H2SO4 = 3ZnSO4 + S + 4H2O (2) (0,25 điểm)
- Tiếp đến có khí mùi trứng thối thoát ra. (0,25 điểm)
4Zn + 5H2SO4 = 4ZnSO4 + H2S + 4H2O (3) (0,25 điểm)
- Sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra ( H2 ): Do nồng độ dd H2SO4 trở nên rất loãng. (0,25 điểm)
Zn + H2SO4 loãng = ZnSO4 + H2 . (0,25 điểm)
Bài III: ( 5,5 điểm)
a. ( 3,25 điểm) n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
n = (0,25 điểm)
* Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1) (0,25 điểm)
Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n dư = 0,8-0,6 = 0,2 mol (0,25 điểm)
n = n = n = 0,6 mol (0,25 điểm)
Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA = 100 +102 = 202 gam. (0,25 điểm)
* Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2) (0,25 điểm)
Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Trường Nhân
Dung lượng: 344,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)