Đề thi HSG thành phố Hà Nội (08- 09)
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG thành phố Hà Nội (08- 09) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
HÀ NỘI Năm học 2008 – 2009
Môn: Hóa học
Ngày thi: 27 – 03 – 2009
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (3,75 điểm)
1/ Có sơ đồ biến hóa sau: X→Y→Z→Y→X. Biết rằng, X là đơn chất của phi kim T; Y, Z là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có chứa T. Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím. Z là muối kali, trong đó kali chiếm 52,35% (về khối lượng). Xác định công thức các chất X,Y, Z và viết phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa trên.
2/ Có 5 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng rẽ một trong các dung dịch không màu sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, MgCl2. MgSO4. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein làm thuốc thử, hãy trình bày chi tiết cách phân biệt 5 lọ trên (không trình bày ở dạng bảng hoặc sơ đồ) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu II (2,2,5 điểm)
1/ Cho mẩu kim loại Na có khối lượng m gam tan hoàn toàn trong lọ đựng 174 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05 g/ml)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
Với giá trị như thế nào của m, dung dịch thu được có
Tính axit (với pH < 7)?
Tính bazơ (với pH >7)?
2/ Trong một dung dịch H2SO4, số mol nguyên tử oxi gấp 1,25 lần số mol nguyên tử hiđro.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit trên.
Lấy 46,4 gam dung dịch axit trên đun nóng với Cu thấy thoát ra khí SO2, sau phản ứng.
nồng độ dung dịch axit còn lại là 52,8%. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng đồng đã phản ứng.
Câu 3 (4,5 điểm)
1/ Có hai thanh kim loại M với khối lượng bằng nhau, cho thanh thứ nhất vào dung dịch muối Q(NO3)2, cho thanh thứ hai vào dung dịch muối R(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy hai thanh kim loại ra, rửa sạch, đem cân rồi so với khối lượng ban đầu thấy thanh kim loại thứ nhất khối lượng giảm x%, còn thanh thứ hai khối lượng giảm y%.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Biết M có khối lượng mol là M (g/mol) và M có hóa trị II trong các hợp chất; kim loại Q
trong muối Q(NO3)2, kim loại R trong muối R(NO3)2 có khối lượng mol lần lượt là Q (g/mol) và R (g/mol); cho rằng lượng kim loại M tham gia phản ứng trong hai thí nghiệm bằng nhau và toàn bộ lượng kim loại sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Tìm M theo x, y, Q, R.
2/ Cho hỗn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2, khuấy đều, đem lọc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Dung dịch X có thể tác dụng vừa hết với 0,08 mol NaOH hoặc với 0,1 mol HCl. Hòa tan chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, khí CO2 thoát ra được hấp thụ toàn bộ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tìm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
Câu IV (3,75 điểm)
1/ Bạn A chép được một bài tập hóa học như sau: “ Hỗn hợp bột BaCl2 và Na2SO4 đem hòa tan vào nước (có dư), khuấy kĩ rồi đem lọc. Phần nước lọc đem cô cạn, thấy khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn bằng …… khối lượng kết tủa tạo thành. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng trong dung dịch không còn chứa natri”.
Chỗ “ ……” trong bài tập trên, do sơ xuất bạn A không ghi rõ là “một phần ba” hay “ba lần”. Từ đó cho biết chỗ “ ….” trong bài tập trên phải được ghi như thế nào để có lời giải hợp lý?
2/ Ba oxit của sắt thường gặp là FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Hỗn hợp Y gồm hai trong số ba oxit trên. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch
HCl dư thu được dung dịch chứa hai muối sắt, trong đó số mol muối sắt (III) gấp 6 lần
HÀ NỘI Năm học 2008 – 2009
Môn: Hóa học
Ngày thi: 27 – 03 – 2009
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (3,75 điểm)
1/ Có sơ đồ biến hóa sau: X→Y→Z→Y→X. Biết rằng, X là đơn chất của phi kim T; Y, Z là hợp chất gồm hai nguyên tố, trong đó có chứa T. Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím. Z là muối kali, trong đó kali chiếm 52,35% (về khối lượng). Xác định công thức các chất X,Y, Z và viết phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa trên.
2/ Có 5 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng riêng rẽ một trong các dung dịch không màu sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, MgCl2. MgSO4. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein làm thuốc thử, hãy trình bày chi tiết cách phân biệt 5 lọ trên (không trình bày ở dạng bảng hoặc sơ đồ) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu II (2,2,5 điểm)
1/ Cho mẩu kim loại Na có khối lượng m gam tan hoàn toàn trong lọ đựng 174 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05 g/ml)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
Với giá trị như thế nào của m, dung dịch thu được có
Tính axit (với pH < 7)?
Tính bazơ (với pH >7)?
2/ Trong một dung dịch H2SO4, số mol nguyên tử oxi gấp 1,25 lần số mol nguyên tử hiđro.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit trên.
Lấy 46,4 gam dung dịch axit trên đun nóng với Cu thấy thoát ra khí SO2, sau phản ứng.
nồng độ dung dịch axit còn lại là 52,8%. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng đồng đã phản ứng.
Câu 3 (4,5 điểm)
1/ Có hai thanh kim loại M với khối lượng bằng nhau, cho thanh thứ nhất vào dung dịch muối Q(NO3)2, cho thanh thứ hai vào dung dịch muối R(NO3)2. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy hai thanh kim loại ra, rửa sạch, đem cân rồi so với khối lượng ban đầu thấy thanh kim loại thứ nhất khối lượng giảm x%, còn thanh thứ hai khối lượng giảm y%.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Biết M có khối lượng mol là M (g/mol) và M có hóa trị II trong các hợp chất; kim loại Q
trong muối Q(NO3)2, kim loại R trong muối R(NO3)2 có khối lượng mol lần lượt là Q (g/mol) và R (g/mol); cho rằng lượng kim loại M tham gia phản ứng trong hai thí nghiệm bằng nhau và toàn bộ lượng kim loại sinh ra bám hoàn toàn vào thanh kim loại. Tìm M theo x, y, Q, R.
2/ Cho hỗn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2, khuấy đều, đem lọc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Dung dịch X có thể tác dụng vừa hết với 0,08 mol NaOH hoặc với 0,1 mol HCl. Hòa tan chất rắn Y vào dung dịch HCl dư, khí CO2 thoát ra được hấp thụ toàn bộ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tìm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
Câu IV (3,75 điểm)
1/ Bạn A chép được một bài tập hóa học như sau: “ Hỗn hợp bột BaCl2 và Na2SO4 đem hòa tan vào nước (có dư), khuấy kĩ rồi đem lọc. Phần nước lọc đem cô cạn, thấy khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn bằng …… khối lượng kết tủa tạo thành. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng trong dung dịch không còn chứa natri”.
Chỗ “ ……” trong bài tập trên, do sơ xuất bạn A không ghi rõ là “một phần ba” hay “ba lần”. Từ đó cho biết chỗ “ ….” trong bài tập trên phải được ghi như thế nào để có lời giải hợp lý?
2/ Ba oxit của sắt thường gặp là FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Hỗn hợp Y gồm hai trong số ba oxit trên. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch
HCl dư thu được dung dịch chứa hai muối sắt, trong đó số mol muối sắt (III) gấp 6 lần
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)