De thi hsg sinh hoc 8
Chia sẻ bởi Ngô Khắc Hoà |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: De thi hsg sinh hoc 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT Ý YÊN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2.5 điểm):
a) Tại sao nói sự kết hợp ba quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể ?
b) Ở thực vật, muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta làm như thế nào ?
Câu 2. (2.0 điểm):
a) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.
b) Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết?
Câu 3 (3,25 điểm)
a) Hãy phân biệt: Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính.
b) Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân?
Câu 4 (2 điểm) Nguyên tắc bổ sung là gì ? Nó được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
Câu 5. (2.75 điểm)
ADN và Prôtêin khác nhau về cấu trúc ở những điểm cơ bản nào? Những chức năng cơ bản của prôtêin?
Câu 6:(3.0 điểm) Ở một loài thực vật tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Cho hai cây thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả dài lai với nhau tạo ra F1.
Cho cây F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 với tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, quả dài; 37,5% cây thân cao, quả bầu dục; 12,5% cây thân thấp, quả dài và 12,5% cây thân thấp, quả bầu dục.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P ( F2
b) Nếu cho hai cây (P) chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau tạo thế hệ lai có kiểu hình về hai cặp tính trạng trên phân ly theo tỷ lệ 3:1. Hãy xác định kiểu gen của P.
Câu 7. ( 2.5 điểm)
Một gen có khối lượng 900 000 đvC, số nuclêôtit loại ađênin(A) chiếm 30% số nuclêôtit của gen.
Tính số nuclêôtit từng loại của gen.
Khi gen đó tự sao 3 lần, tính số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự sao nói trên.
Câu 8. (2.0 điểm)
Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:.................................................................................................... Số báo danh:....................
PHÒNG GD&ĐT Ý YÊN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang )
Môn: SINH HỌC
Câu 1
(2.5đ)
a. Ở các loài sinh sản hữu tính, cơ thể bắt đầu từ một tế bào gọi là hợp tử; qua quá trình nguyên phân, bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài trong hợp tử được sao chép lại nguyên vẹn trong tất cả các tế bào của cơ thể. Khi giảm phân, số lượng NST giảm xuống còn n NST. Nhờ đó, khi thụ tinh bộ NST lưỡng bội của loài lại được phục hồi.
0.75
b. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ở thực vật:
- Dùng phép lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn:
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Cho cá thể cần xác định tự thụ phấn:
+ Nếu đời con đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thi: SINH HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2.5 điểm):
a) Tại sao nói sự kết hợp ba quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể ?
b) Ở thực vật, muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta làm như thế nào ?
Câu 2. (2.0 điểm):
a) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.
b) Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết?
Câu 3 (3,25 điểm)
a) Hãy phân biệt: Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính.
b) Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân?
Câu 4 (2 điểm) Nguyên tắc bổ sung là gì ? Nó được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
Câu 5. (2.75 điểm)
ADN và Prôtêin khác nhau về cấu trúc ở những điểm cơ bản nào? Những chức năng cơ bản của prôtêin?
Câu 6:(3.0 điểm) Ở một loài thực vật tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Cho hai cây thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả dài lai với nhau tạo ra F1.
Cho cây F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 với tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, quả dài; 37,5% cây thân cao, quả bầu dục; 12,5% cây thân thấp, quả dài và 12,5% cây thân thấp, quả bầu dục.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P ( F2
b) Nếu cho hai cây (P) chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau tạo thế hệ lai có kiểu hình về hai cặp tính trạng trên phân ly theo tỷ lệ 3:1. Hãy xác định kiểu gen của P.
Câu 7. ( 2.5 điểm)
Một gen có khối lượng 900 000 đvC, số nuclêôtit loại ađênin(A) chiếm 30% số nuclêôtit của gen.
Tính số nuclêôtit từng loại của gen.
Khi gen đó tự sao 3 lần, tính số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự sao nói trên.
Câu 8. (2.0 điểm)
Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:.................................................................................................... Số báo danh:....................
PHÒNG GD&ĐT Ý YÊN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang )
Môn: SINH HỌC
Câu 1
(2.5đ)
a. Ở các loài sinh sản hữu tính, cơ thể bắt đầu từ một tế bào gọi là hợp tử; qua quá trình nguyên phân, bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài trong hợp tử được sao chép lại nguyên vẹn trong tất cả các tế bào của cơ thể. Khi giảm phân, số lượng NST giảm xuống còn n NST. Nhờ đó, khi thụ tinh bộ NST lưỡng bội của loài lại được phục hồi.
0.75
b. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ở thực vật:
- Dùng phép lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn:
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Cho cá thể cần xác định tự thụ phấn:
+ Nếu đời con đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Khắc Hoà
Dung lượng: 135,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)