Đề Thi HSG Rất Hay
Chia sẻ bởi Vũ Tiến Duẩn |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG Rất Hay thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn vật lý 8
Thời gian làm bài 150 phút
A. Phần trắc nghiệm
Chọn phương án đúng nhất bằng cách ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào bài làm.
Câu 1: Ba vật chuyển động với vận tốc tương ứng sau:
v1= 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s
Sự sắp xếp nào sau đây là đúng:
A. v1B. v3
C. v2D. v2
Câu 2: Một vật có khối lượng m = 4 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60 cm2 thì áp suất tác dụng lên mặt bàn có giá trị là:
A. P = 2/3.104N/m2
B. P = 3/2.104N/m2
C. P = 2/3.105N/m2
D. Một đáp án khác
Câu 3: Khi chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật chất chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi:
A. Khối lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật.
C. Trọng lượng của vật.
D. Các đại lượng trên đều thay đổi
Câu 4: Nhiệt từ cơ thể con người có thể truyền ra môi trường bên ngoài bằng cách:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Bằng cả ba hình thức trên
B. Phần tự luận:
Câu 5: Một người đi xe máy đi từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 45km. Trong nửa đoạn đường đầu chuyển động đều với vận tốc v1, trong nửa đoạn đường sau chuyển động đều với vận tốc v2 = v1. Hãy xác định vận tốc v1 và v2 để sau 1 giờ 30 phút người đó đến được B.
Câu 6: Một quả cầu có trọng lượng riêng Do=8200N/m3, thể tích Vo = 102 dm3 nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu. Cho trọng lượng riêng của dầu và nước lần lượt là D2=7000N/m3 và D3 = 10000N/m3. Giả thiết rằng quả cầu không thấm dầu và nước.
Bài 7: Người ta thả đồng thời 150g Sắt ở 20oC và 500g Đồng ở 25oC vào 250g Nước ở nhiệt độ 95oC. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho biết nhiệt dung riêng của Sắt, Đồng, Nước lần lượt là: C1=460 J/kgK, C2=380 J/kgK, C3=4200 J/kgK.
Bài 8: Cho 2 gương phẳng M,N đặt vuông góc với nhau, quay mặt phản xạ vào nhau. Cho 2 điểm A, B thuộc góc MON như hình vẽ. Vẽ tia sáng xuất phát từ A đến M tại điểm I phản xạ đến N tại K rồi phản xạ đến B. Chứng minh AI//BK
biểu điểm và đáp án
Phần trắc nghiệm. (1điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu 1:
Chọn C. v20,25 đ
Câu 2:
Chọn A. P = 104N/m2
0,25 đ
Câu 3:
Chọn B. Nhiệt độ của vật.
0,25 đ
Câu 4:
Chọn D. Bằng cả ba hình thức trên
0,25 đ
Phần tự luận
Câu 5
Thời gian làm bài 150 phút
A. Phần trắc nghiệm
Chọn phương án đúng nhất bằng cách ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào bài làm.
Câu 1: Ba vật chuyển động với vận tốc tương ứng sau:
v1= 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s
Sự sắp xếp nào sau đây là đúng:
A. v1
C. v2
Câu 2: Một vật có khối lượng m = 4 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60 cm2 thì áp suất tác dụng lên mặt bàn có giá trị là:
A. P = 2/3.104N/m2
B. P = 3/2.104N/m2
C. P = 2/3.105N/m2
D. Một đáp án khác
Câu 3: Khi chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật chất chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi:
A. Khối lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật.
C. Trọng lượng của vật.
D. Các đại lượng trên đều thay đổi
Câu 4: Nhiệt từ cơ thể con người có thể truyền ra môi trường bên ngoài bằng cách:
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Bằng cả ba hình thức trên
B. Phần tự luận:
Câu 5: Một người đi xe máy đi từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 45km. Trong nửa đoạn đường đầu chuyển động đều với vận tốc v1, trong nửa đoạn đường sau chuyển động đều với vận tốc v2 = v1. Hãy xác định vận tốc v1 và v2 để sau 1 giờ 30 phút người đó đến được B.
Câu 6: Một quả cầu có trọng lượng riêng Do=8200N/m3, thể tích Vo = 102 dm3 nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu. Cho trọng lượng riêng của dầu và nước lần lượt là D2=7000N/m3 và D3 = 10000N/m3. Giả thiết rằng quả cầu không thấm dầu và nước.
Bài 7: Người ta thả đồng thời 150g Sắt ở 20oC và 500g Đồng ở 25oC vào 250g Nước ở nhiệt độ 95oC. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho biết nhiệt dung riêng của Sắt, Đồng, Nước lần lượt là: C1=460 J/kgK, C2=380 J/kgK, C3=4200 J/kgK.
Bài 8: Cho 2 gương phẳng M,N đặt vuông góc với nhau, quay mặt phản xạ vào nhau. Cho 2 điểm A, B thuộc góc MON như hình vẽ. Vẽ tia sáng xuất phát từ A đến M tại điểm I phản xạ đến N tại K rồi phản xạ đến B. Chứng minh AI//BK
biểu điểm và đáp án
Phần trắc nghiệm. (1điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu 1:
Chọn C. v2
Câu 2:
Chọn A. P = 104N/m2
0,25 đ
Câu 3:
Chọn B. Nhiệt độ của vật.
0,25 đ
Câu 4:
Chọn D. Bằng cả ba hình thức trên
0,25 đ
Phần tự luận
Câu 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Tiến Duẩn
Dung lượng: 318,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)