Đề thi HSG Quảng Trị 2013-2014

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hành | Ngày 15/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Quảng Trị 2013-2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS
Khóa thi ngày 08 tháng 4 năm 2014
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (5,0 điểm)
1. Chia hỗn hợp gồm Na2O, ZnO, FexOy thành ba phần. Phần một tác dụng với nước dư được chất rắn A và dung dịch B, cho chất rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch B tác dụng với dung dịch HCl đến dư. Phần hai tác dụng với H2 dư, nung nóng. Phần ba tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư. Hãy viết các phương trình phản ứng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Có ba chất rắn đựng trong ba lọ riêng biệt mất nhãn là: Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hóa chất trong mỗi lọ và viết các phương trình hóa học.
3. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Y EYXcacbon Y
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Cho Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Chia X thành ba phần. Sục khí Cl2 vào phần một. Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần ba tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Từ quặng pirit sắt, không khí, H2O, NaCl, các chất xúc tác và điều kiện đầy đủ; hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất: Fe2(SO4)3, FeCl3, Fe(OH)3.
3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. Tỉ khối hơi của B đối với A là 3,6875.
Viết các phương trình phản ứng và tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Thêm từ từ V lít dung dịch H2SO4 0,5M vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M, NaAlO2 1,5M cho đến khi kết tủa tan một phần, được chất rắn Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được 24,32 gam chất rắn Z chứa hai hợp chất. Viết các phương trình hóa học và tính V.
2. Nung m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng, thu được chất rắn B. Chia B thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí và 12,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 27,72 lít SO2 và dung dịch D có chứa 263,25 gam hai muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất khí đo ở đktc. Viết các phương trình phản ứng, xác định m và công thức FexOy.
Câu 4: (6,0 điểm)
1. Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất tác dụng với dung dịch NaOH.
b) Những chất nào có thể chuyển đổi trực tiếp cho nhau? Lập sơ đồ và viết các phản ứng xảy ra.
2. Cho các dãy chất sau:
Dãy 1: CH4, CH3 – CH3, CH3 – CH2 – CH3, …
Dãy 2: CH2=CH2, CH2=CH – CH3, CH2=CH – CH2 – CH3, …
Dãy 3: CHCH, CHC – CH3, CHC – CH2 – CH3, CHC – …
a) Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo và viết công thức tổng quát của các chất trong mỗi dãy.
b) Viết phản ứng cháy của dãy 1, 2, 3; phản ứng cộng của dãy 2; phản ứng cộng và thế của dãy 3.
3. Chia m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH–CH2–OH, CH3–COOH, HOOC–COOH thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được tỉ lệ thể tích hơi CO2 và H2O tương ứng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là 13:12. Đun nóng phần hai với xúc tác H2SO4 đậm đặc thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa hết với nhau, thu được sản phẩm chỉ gồm H2O và 25,6 gam hỗn hợp 2 este. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Cho:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hành
Dung lượng: 58,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)