Đề thi HSG Ngữ Văn 9, tỉnh Quảng Nam
Chia sẻ bởi Võ Anh Quân |
Ngày 12/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Ngữ Văn 9, tỉnh Quảng Nam thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NÀM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
MÔN : NGỮ VĂN 9
Năm học : 2010 – 2011
( Thời gian : 150 phút – không kể giao đề)
Ngày thi: 1/4 /2011
Câu 1: (4 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu dưới:
“Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
( Nguyễn Du - Truyện Kiều )
a. Trong các từ in đậm , từ nào được dùng theo nghĩa gốc; từ nào được dùng theo nghĩa chuyển và cho biết chúng được chuyển nghĩa theo phương thức nào?
b. Nêu tác dụng của điệp ngữ trong đoạn thơ ?
c. Thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong đoạn thơ trên?
Câu 2: (6 điểm)
Ở một số trường học danh tiếng, học sinh được chào đón bằng một câu châm ngôn :
“Vào đây để lớn lên trong sự thông thái, ra đi để phục vụ tốt hơn đất nước và đồng loại của bạn”.
Viết bài văn không quá 2 mặt giấy thi, trình bày suy nghĩ của em về câu châm ngôn trên.
Câu 3: (10 điểm)
Phân tích bài thơ “Sang thu” ( Hữu Thỉnh ) để thấy được sự vận động của mạch cảm xúc trong bài thơ.
------------Hết---------
Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo danh: ..............................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NÀM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
MÔN : NGỮ VĂN 9
Năm học : 2010 – 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN : NGỮ VĂN 9
Câu 1: (4 điểm)
a. Từ được dùng theo nghĩa gốc: hoa, sóng. (0,25đ)
Từ được dùng theo nghĩa chuyển: cửa, ngọn, chân, mặt. 0,5đ
Các từ trên được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. (0,25đ)
b. Tác dụng của điệp ngữ “Buồn trông” trong đoạn thơ:
- Tạo âm hưởng trầm buồn . (0,5đ)
- “Buồn trông” đã trở thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng.(0,5đ)
c. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình là:
- Mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng.
- Cảnh là phương tiện miêu tả, còn tâm trạng là mục đích miêu tả.
* Học sinh tập trung phân tích bút pháp tả cảnh ngụ tình trong đoạn thơ và nêu được các ý sau:
- Cảnh được nhìn qua tâm trạng nhân vật Thúy Kiều. (0,5đ)
- Cả đoạn thơ kết thành một bức tranh thiên nhiên toàn cảnh, nhưng mỗi hình ảnh thiên nhiên đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều: nỗi nhớ, sự cô đơn, thân phận nổi trôi vô định, nỗi lo về số phận con người, nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu kinh sợ. (1đ)
(Nếu học sinh phân tích cả đoạn thơ thì cho không quá 0,5 điểm ở phần này)
Câu 2: (6 điểm)
1.Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết viết một bài văn nghị luận xã hội kết hợp nhiều thao tác lập luận :giải thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp.
- Nêu được những ý kiến của cá nhân về vấn đề đặt ra trong đề bài.
- Bài viết có bố cục đầy đủ, luận điểm, luận cứ rõ ràng, chặt chẽ, dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt trong sáng và có sức thuyết phục.
2. Yêu cầu về kiến thức:
- Thí sinh được tự do nêu lên những ý kiến của mình, triển khai luận điểm theo nhiều cách khác nhau, miễn là phù hợp. Sau đây là một số ý mang tính chất định hướng:
* Luận điểm 1: Giải thích vấn đề:
- Vào trường học là lớn lên trong sự thông thái : vì đó là nơi học sinh được học tập, được rèn luyện để tăng trí tuệ, kiến thức và khả năng ứng xử của mình ...
- Ra đi để phục vụ tốt hơn đất nước và đồng loại của bạn: nghĩa là vận dụng kiến thức đã được học để phục vụ đất nước, xã hội, nhân dân ...
* Luận điểm 2: Khẳng định, đánh giá vấn đề:
- Nếu một
QUẢNG NÀM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
MÔN : NGỮ VĂN 9
Năm học : 2010 – 2011
( Thời gian : 150 phút – không kể giao đề)
Ngày thi: 1/4 /2011
Câu 1: (4 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu dưới:
“Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”
( Nguyễn Du - Truyện Kiều )
a. Trong các từ in đậm , từ nào được dùng theo nghĩa gốc; từ nào được dùng theo nghĩa chuyển và cho biết chúng được chuyển nghĩa theo phương thức nào?
b. Nêu tác dụng của điệp ngữ trong đoạn thơ ?
c. Thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong đoạn thơ trên?
Câu 2: (6 điểm)
Ở một số trường học danh tiếng, học sinh được chào đón bằng một câu châm ngôn :
“Vào đây để lớn lên trong sự thông thái, ra đi để phục vụ tốt hơn đất nước và đồng loại của bạn”.
Viết bài văn không quá 2 mặt giấy thi, trình bày suy nghĩ của em về câu châm ngôn trên.
Câu 3: (10 điểm)
Phân tích bài thơ “Sang thu” ( Hữu Thỉnh ) để thấy được sự vận động của mạch cảm xúc trong bài thơ.
------------Hết---------
Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo danh: ..............................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NÀM
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
MÔN : NGỮ VĂN 9
Năm học : 2010 – 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN : NGỮ VĂN 9
Câu 1: (4 điểm)
a. Từ được dùng theo nghĩa gốc: hoa, sóng. (0,25đ)
Từ được dùng theo nghĩa chuyển: cửa, ngọn, chân, mặt. 0,5đ
Các từ trên được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. (0,25đ)
b. Tác dụng của điệp ngữ “Buồn trông” trong đoạn thơ:
- Tạo âm hưởng trầm buồn . (0,5đ)
- “Buồn trông” đã trở thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng.(0,5đ)
c. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình là:
- Mượn cảnh vật để gửi gắm tâm trạng.
- Cảnh là phương tiện miêu tả, còn tâm trạng là mục đích miêu tả.
* Học sinh tập trung phân tích bút pháp tả cảnh ngụ tình trong đoạn thơ và nêu được các ý sau:
- Cảnh được nhìn qua tâm trạng nhân vật Thúy Kiều. (0,5đ)
- Cả đoạn thơ kết thành một bức tranh thiên nhiên toàn cảnh, nhưng mỗi hình ảnh thiên nhiên đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều: nỗi nhớ, sự cô đơn, thân phận nổi trôi vô định, nỗi lo về số phận con người, nỗi buồn từ man mác, mông lung đến lo âu kinh sợ. (1đ)
(Nếu học sinh phân tích cả đoạn thơ thì cho không quá 0,5 điểm ở phần này)
Câu 2: (6 điểm)
1.Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết viết một bài văn nghị luận xã hội kết hợp nhiều thao tác lập luận :giải thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp.
- Nêu được những ý kiến của cá nhân về vấn đề đặt ra trong đề bài.
- Bài viết có bố cục đầy đủ, luận điểm, luận cứ rõ ràng, chặt chẽ, dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt trong sáng và có sức thuyết phục.
2. Yêu cầu về kiến thức:
- Thí sinh được tự do nêu lên những ý kiến của mình, triển khai luận điểm theo nhiều cách khác nhau, miễn là phù hợp. Sau đây là một số ý mang tính chất định hướng:
* Luận điểm 1: Giải thích vấn đề:
- Vào trường học là lớn lên trong sự thông thái : vì đó là nơi học sinh được học tập, được rèn luyện để tăng trí tuệ, kiến thức và khả năng ứng xử của mình ...
- Ra đi để phục vụ tốt hơn đất nước và đồng loại của bạn: nghĩa là vận dụng kiến thức đã được học để phục vụ đất nước, xã hội, nhân dân ...
* Luận điểm 2: Khẳng định, đánh giá vấn đề:
- Nếu một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Anh Quân
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)