ĐỀ THI HSG NGỮ VĂN 7 2013-2014

Chia sẻ bởi Đào Thị Thu Hiền | Ngày 11/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI HSG NGỮ VĂN 7 2013-2014 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Ngày thi: 12/04/2014
Thời gian làm bài:120 phút



Câu 1 :(4.0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
(Nam Cao, Lão Hạc)
a. Tìm câu ghép trong đoạn văn trên, xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó?
b. Xác định và nêu tác dụng ngắn gọn của những từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn?

Câu 2 :(6.0 điểm)

Bàn về thần tượng có người đã nhận xét: Mẫu hình thần tượng đích thực có khả năng dìu dắt, chỉ lối, đồng thời động viên và khuyến khích họ trên từng bước đường sống gập ghềnh của thời tuổi trẻ(trong đó có học sinh), vốn còn nhiều nông nổi và khờ dại.
Em hãy viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình về nhận xét trên.

Câu 3: (10.0 điểm)

Suy nghĩ của em về ý chí tự cường dân tộc qua hai văn bản: Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) của Lý Công Uẩn và Nước Đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo) của Nguyễn Trãi.

__________________________________

Họ và tên: …………………………………………
Số báo danh:……………………………………….





PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆT YÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: NGỮ VĂN 8
Ngày thi: 12/04/2014
(Đáp án này gồm 03 trang)


Câu
Nội dung
Điểm





Câu 1
(4 điểm)
a. Câu ghép trong đoạn văn và quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép:
- Câu ghép trong đoạn văn:
Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép: Quan hệ bổ sung hoặc đồng thời.
b. Xác định và nêu tác dụng ngắn gọn của những từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn:
- Từ tượng hình: móm mém, ngoẹo; từ tương thanh: hu hu.
- Tác dụng: gợi tả âm thanh, hình ảnh cụ thể, sinh động, miêu tả gương mặt già nua khắc khổ, thể hiện sâu sắc tâm trạng đau đớn, ân hận, dằn vặt của nhân vật; có giá trị biểu cảm cao



1 điểm

1 điểm



1 điểm

1 điểm



Câu 2
(6 điểm)
Về kỹ năng:
- Biết cách viết một bài văn nghị luận xã hội.
- Bố cục bài viết mạch lạc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ thuyết phục; không mắc các lỗi chính tả, diễn đạt,…
Về nội dung: Thí sinh có thể viết bài theo nhiều cách, dưới đây là những gợi ý định hướng chấm bài:
a) Mở bài
- Lý lẽ dẫn rắt
- Dẫn vấn đề cần bàn luận.
b) Thân bài
* Giải thích:
- Thần tượng: là những người nổi tiếng được ngưỡng mộ và tôn sùng.
- Thần tượng đích thực: là những con người nhờ tài năng, nỗ lực của bản thân để vươn tới thành công trong một lĩnh vực nhất định.
* Bàn luận:
- Thần tượng đích thực là một hình mẫu đẹp có thực hoặc các nhân vật được hư câu trong các tác phẩm, hết sức sống động để cho mọi người ngưỡng mộ và noi theo.
- Thần tượng giúp dìu dắt, chỉ lối để những người hâm mộ trẻ sống có mục đích, có lý tưởng cao đẹp.
- Thần tượng đồng thời động viên và khuyến khích họtrên từng bước đường sống gập ghềnh của thời tuổi trẻ(trong đó có học sinh), vốn còn nhiều nông nổi và khờ dại.
- Phê phán sự hâm mộ thái quá, lệch lạc thần tượng không suy nghĩ,  mê muội, mù quáng đến mức có thể đánh mất chính mình.
- Nên lựa chọn, suy xét và tỉnh táo khi lựa chọn một thần tượng cho riêng mình. Và phải biết học tập những điều tốt đẹp từ thần tượng mà mình ngưỡng mộ, tránh sự hâm mộ tới mức cuồng nhiệt, thái quá làm ảnh hưởng tới cuộc sống và việc học tập của bản thân.
* Mở rộng, nâng cao vấn đề:
- Coi nhà khoa học,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thị Thu Hiền
Dung lượng: 73,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)