Đề thi HSG năm 2013-2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Hùng |
Ngày 14/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG năm 2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT NGHĨA ĐÀN
Đề thi gồm 01 trang
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : ( 4 điểm)
Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.
a. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi cùng chiều.
b. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi ngược chiều nhau.
Câu 2(3,0 điểm)
Thả một quả cầu kim loại được nung nóng đến 1000C vào một chất lỏng có nhiệt độ ban đầu 200C thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của chúng là 400C. Hỏi nếu thả thêm một quả cầu giống hệt như vậy (vẫn có nhiệt độ ban đầu 1000C) vào chất lỏng trên thì nhiệt độ khi cân bằng nhiệt của chúng là bao nhiêu? Cho rằng chỉ có các quả cầu kim loại và chất lỏng trên trao đổi nhiệt với nhau.
Câu 3(5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1:
Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Cho R2 = 6.Tính công suất tiêu thụ của đèn
b. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
c. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Hình1
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho mạch điện thắp sáng như hình 2.
Đèn Đ1 loại 12V- 6W, đèn Đ2 loại 6V- 6W, đèn Đ3 có công suất định mức là 3W, điện trở R1 = 8(. Biết các đèn đều sáng bình thường. Hãy xác định:
Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3 và giá trị của điện trở R2?
Điện trở tương đương của mạch điện và hiệu suất của mạch điện .
(Điện năng tiêu thụ trên đèn là có ích)
Hình 2
Câu: 5 (4,0 điểm)
Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 12cm. Nằm trong khoảng giữa hai gương có điểm sáng O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 4cm. Biết SO = h = 6cm.
a, Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ tới gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b, Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt gương)
Lưu ý: Học sinh bảng B không phải làm câu 4b.
..................................HẾT........................................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHĨA ĐÀN
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ BẢNG A
Năm học: 2013-2014
Câu
Nội dung
Điểm
1
Gọi vận tốc của xe đạp là v ( vận tốc của xe máy là 5v
Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
(0 < t 50)
C là chu vi của đường tròn là quãng đường đi được của xe đạp trong 1 vòng: Với C = Sxđ = v.t = 50v
a. Khi 2 xe đi cùng chiều.
Quảng đường xe máy đi được: S1 = 5v.t
Quảng đường xe đạp đi được: S2 = v.t
Ta có: S1 = S2 + n.C
n là lần gặp nhau thứ n, n N*
( 5v.t = v.t + 50v.n ( 5t = t + 50n ( 4t = 50n ( t =
Vì 0 < t 50 ( 0 < 50 ( 0 < 1
( n = 1, 2, 3, 4. Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 4 lần
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Khi 2 xe đi ngược chiều.
Ta có: S1 + S2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m, m( N*)
( 5v.t + v.
Đề thi gồm 01 trang
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 : ( 4 điểm)
Một xe máy và một xe đạp cùng chuyển động trên một đường tròn với vận tốc không đổi. Xe máy đi một vòng hết 10 phút, xe đạp đi một vòng hết 50 phút. Hỏi khi xe đạp đi một vòng thì gặp xe máy mấy lần. Hãy tính trong từng trường hợp.
a. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi cùng chiều.
b. 2 xe khởi hành trên cùng 1 điểm trên đường tròn và đi ngược chiều nhau.
Câu 2(3,0 điểm)
Thả một quả cầu kim loại được nung nóng đến 1000C vào một chất lỏng có nhiệt độ ban đầu 200C thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của chúng là 400C. Hỏi nếu thả thêm một quả cầu giống hệt như vậy (vẫn có nhiệt độ ban đầu 1000C) vào chất lỏng trên thì nhiệt độ khi cân bằng nhiệt của chúng là bao nhiêu? Cho rằng chỉ có các quả cầu kim loại và chất lỏng trên trao đổi nhiệt với nhau.
Câu 3(5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1:
Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Cho R2 = 6.Tính công suất tiêu thụ của đèn
b. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
c. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Hình1
Câu 4 (4,0 điểm)
Cho mạch điện thắp sáng như hình 2.
Đèn Đ1 loại 12V- 6W, đèn Đ2 loại 6V- 6W, đèn Đ3 có công suất định mức là 3W, điện trở R1 = 8(. Biết các đèn đều sáng bình thường. Hãy xác định:
Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3 và giá trị của điện trở R2?
Điện trở tương đương của mạch điện và hiệu suất của mạch điện .
(Điện năng tiêu thụ trên đèn là có ích)
Hình 2
Câu: 5 (4,0 điểm)
Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 12cm. Nằm trong khoảng giữa hai gương có điểm sáng O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 4cm. Biết SO = h = 6cm.
a, Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ tới gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
b, Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt gương)
Lưu ý: Học sinh bảng B không phải làm câu 4b.
..................................HẾT........................................
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHĨA ĐÀN
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: VẬT LÍ BẢNG A
Năm học: 2013-2014
Câu
Nội dung
Điểm
1
Gọi vận tốc của xe đạp là v ( vận tốc của xe máy là 5v
Gọi t là thời gian tính từ lúc khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau.
(0 < t 50)
C là chu vi của đường tròn là quãng đường đi được của xe đạp trong 1 vòng: Với C = Sxđ = v.t = 50v
a. Khi 2 xe đi cùng chiều.
Quảng đường xe máy đi được: S1 = 5v.t
Quảng đường xe đạp đi được: S2 = v.t
Ta có: S1 = S2 + n.C
n là lần gặp nhau thứ n, n N*
( 5v.t = v.t + 50v.n ( 5t = t + 50n ( 4t = 50n ( t =
Vì 0 < t 50 ( 0 < 50 ( 0 < 1
( n = 1, 2, 3, 4. Vậy 2 xe sẽ gặp nhau 4 lần
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Khi 2 xe đi ngược chiều.
Ta có: S1 + S2 = m.C (m là lần gặp nhau thứ m, m( N*)
( 5v.t + v.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Hùng
Dung lượng: 297,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)