đề thi HSG môn TIẾNG vIỆT lớp 2
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Mỵ |
Ngày 09/10/2018 |
104
Chia sẻ tài liệu: đề thi HSG môn TIẾNG vIỆT lớp 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT
MÔN: TIẾNG VIỆT
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:
A. Xắp xếp B. Xếp hàng C. Sáng sủa D. Xôn xao
Câu 2: Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “Hoạ Mi hót rất hay.”
A. Hoạ Mi B. Hót C. Rất D. Hay
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Là gì? D. ở đâu?
Câu 4: Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ:
A. Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là:
A. Hoa mướp B. Nở C. Vàng tươi D. Trong vườn
Câu 6: Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là:
A. Hai bên bờ sông B. Hoa phượng C. Nở D. Đỏ rực
Câu 7. Hót như......
Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:
A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo
Câu 8. Cáo .....
Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:
A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn
Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là:
A. Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm
Câu 10.Em hiểu câu tục ngữ : “Lá lành đùm lá rách” là thế nào?
A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết
C. Đùm bọc D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn
II. Phần tự luận: (10 điểm)
Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới:
Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang. ..........................................................................................................................................
Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm:
Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.
Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:
Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:
Câu 3: Trong bài : “Ngày hôm qua đâu rồi?” (Tiếng Việt 2, tập 1) của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn:
Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn...
Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống?
Câu 4: “Gia đình là tổ ấm của em” Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảg 5 - 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2 MÔN TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.
A. 0 B. 35 C. 70 D . 1
Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là:
A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19 giờ D. 15 giờ
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 101 C. 102 D. 111
Câu 4: 5m 5dm = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 55m B. 505 m C. 55 dm D.10 dm
Câu 5: Cho dãy số : 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:
A. 22 B. 23 C. 33 D. 34
Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26 .Thì thứ 5 tuần trước là:
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 998 B. 999 C. 978 D. 987
Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm .Chu vi hình vuông là:
A. 15 cm B . 20 cm C. 25 cm D. 30 cm
Câu 9: 81 – x = 28 . x có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 53 B. 89 C. 98 D. 43
Câu 10: 17
MÔN: TIẾNG VIỆT
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:
A. Xắp xếp B. Xếp hàng C. Sáng sủa D. Xôn xao
Câu 2: Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “Hoạ Mi hót rất hay.”
A. Hoạ Mi B. Hót C. Rất D. Hay
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Là gì? D. ở đâu?
Câu 4: Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ:
A. Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: “Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi” là:
A. Hoa mướp B. Nở C. Vàng tươi D. Trong vườn
Câu 6: Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: “Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” Là:
A. Hai bên bờ sông B. Hoa phượng C. Nở D. Đỏ rực
Câu 7. Hót như......
Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:
A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo
Câu 8. Cáo .....
Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:
A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn
Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là:
A. Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm
Câu 10.Em hiểu câu tục ngữ : “Lá lành đùm lá rách” là thế nào?
A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết
C. Đùm bọc D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn
II. Phần tự luận: (10 điểm)
Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới:
Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang. ..........................................................................................................................................
Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm:
Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.
Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ:
Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ:
Câu 3: Trong bài : “Ngày hôm qua đâu rồi?” (Tiếng Việt 2, tập 1) của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn:
Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn...
Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống?
Câu 4: “Gia đình là tổ ấm của em” Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảg 5 - 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2 MÔN TOÁN
Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.
A. 0 B. 35 C. 70 D . 1
Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là:
A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19 giờ D. 15 giờ
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 101 C. 102 D. 111
Câu 4: 5m 5dm = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 55m B. 505 m C. 55 dm D.10 dm
Câu 5: Cho dãy số : 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:
A. 22 B. 23 C. 33 D. 34
Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26 .Thì thứ 5 tuần trước là:
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 998 B. 999 C. 978 D. 987
Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm .Chu vi hình vuông là:
A. 15 cm B . 20 cm C. 25 cm D. 30 cm
Câu 9: 81 – x = 28 . x có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 53 B. 89 C. 98 D. 43
Câu 10: 17
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Mỵ
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)