Đề thi hsg môn sinh 8
Chia sẻ bởi Lê Thị Đào |
Ngày 15/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề thi hsg môn sinh 8 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Bồi dưỡng HSG Sinh 8
Câu 1: (1,25 điểm )
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra như thế nào?
b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
Câu 2: (1,0 điểm) Tại sao những người làm việc ở những nơi có nhiều khí cacbonoxit ( khí CO) lại bị ngộ độc.
Câu 3: ( 2,0 điểm) Sự khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật?
Câu 4: ( 1,25 điểm).
Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo. Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV. Hãy nêu cách phòng chống HIV.
Câu 5: ( 1.0 đ) Giải thích hai cấp độ của quá trình trao đổi chất và qua đó nêu mối quan hệ của chúng.
Câu 6: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 7: Nêu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Câu8(1 điểm) : Người chồng có nhóm máu O, người vợ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người chồng mà không làm ngưng kết máu của người vợ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?
Câu 9(1,5 điểm)Máu có chức năng gì? Trình bày cơ chế cầm máu?
Câu 10 (2,0 điểm) Một người bình thường, hô hấp thường 18 nhịp/phút, người này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 400 ml không khí/phút; người hô hấp sâu cần 600 ml/phút.
a) Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml.
b) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Câu 11 (1,0 điểm) Nêu cấu tạo và chức năng của các dây thần kinh tủy? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Giải thích.
Câu 12 (1,5 điểm): Hoocmôn tuyến tụy có vai trò gì? Từ hiểu biết trên hãy trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của bệnh tiểu đường?
Đáp án
Câu 1
1,25 điểm
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá.
b) Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:
- Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhưng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau:
Đồng hoá
Dị hoá
- Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng.
- Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng (phải tiêu hao năng lượng), năng lượng này lấy từ NL mặt trời hoặc NL lấy từ quá trình dị hoá.
* Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lượng ở dạng thế năng.
- Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá.
- Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào.
Câu 2
1.0 điểm
- Trong hồng cầu của người có Hêmôglôbin (Hb), Hb thực hiện chức năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi để vận chuyển ôxi cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic (CO2) để chuyển về phổi và thải ra ngoài.
- Trong môi trường không khí có khí độc cacbon ôxit (CO), chất khí này (CO) kết hợp rất chặt chẽ với Hb nên việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho hồng cầu mất tác dụng vận chuyển ôxi và thải khí CO2. Do đó gây độc cho cơ thể: không cung cấp đủ ôxi cho não gây hoa mắt và ngất xỉu, không thoát hết lượng CO2
Câu 1: (1,25 điểm )
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra như thế nào?
b) Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
Câu 2: (1,0 điểm) Tại sao những người làm việc ở những nơi có nhiều khí cacbonoxit ( khí CO) lại bị ngộ độc.
Câu 3: ( 2,0 điểm) Sự khác nhau giữa tế bào động vật với tế bào thực vật?
Câu 4: ( 1,25 điểm).
Miễn dịch nhân tạo là gì? Hãy nêu từng loại miễn dịch nhân tạo. Tại sao con người không miễn dịch được với vi rút HIV. Hãy nêu cách phòng chống HIV.
Câu 5: ( 1.0 đ) Giải thích hai cấp độ của quá trình trao đổi chất và qua đó nêu mối quan hệ của chúng.
Câu 6: Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:
a. Số lần mạch đập trong một phút?
b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
Câu 7: Nêu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
Câu8(1 điểm) : Người chồng có nhóm máu O, người vợ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người chồng mà không làm ngưng kết máu của người vợ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?
Câu 9(1,5 điểm)Máu có chức năng gì? Trình bày cơ chế cầm máu?
Câu 10 (2,0 điểm) Một người bình thường, hô hấp thường 18 nhịp/phút, người này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 400 ml không khí/phút; người hô hấp sâu cần 600 ml/phút.
a) Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml.
b) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Câu 11 (1,0 điểm) Nêu cấu tạo và chức năng của các dây thần kinh tủy? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Giải thích.
Câu 12 (1,5 điểm): Hoocmôn tuyến tụy có vai trò gì? Từ hiểu biết trên hãy trình bày nguyên nhân, biểu hiện và hậu quả của bệnh tiểu đường?
Đáp án
Câu 1
1,25 điểm
a) Thực chất của quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra ở tế bào gồm quá trình đồng hoá và dị hoá.
b) Mối quan hệ giữa đồng hoá với dị hoá:
- Đồng hoá và dị hoá là hai quá tình mâu thuẫn, nhưng gắn bó chặt chẽ và mật thiết với nhau:
Đồng hoá
Dị hoá
- Là quá trình tổng hợp các chất đặc trưng của tế bào và tích luỹ năng lượng.
- Quá trình đồng hoá đòi hỏi cung cấp năng lượng (phải tiêu hao năng lượng), năng lượng này lấy từ NL mặt trời hoặc NL lấy từ quá trình dị hoá.
* Vật chất được tổng hợp nên có tích luỹ năng lượng ở dạng thế năng.
- Không có QT đồng hoá thì không có vật chất để sử dụng trong dị hoá.
- Là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của đã tổng hợp được trong quá trình đồng hoá, để tạo thành những hợp chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Năng lượng được giải phóng dùng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không có QT dị hoá thì không có năng lượng cung cấp cho QT đồng hoá và các hoạt động sống của tế bào.
Câu 2
1.0 điểm
- Trong hồng cầu của người có Hêmôglôbin (Hb), Hb thực hiện chức năng kết hợp lỏng lẻo với ôxi để vận chuyển ôxi cho các tế bào; kết hợp lỏng lẻo với khí cacbonic (CO2) để chuyển về phổi và thải ra ngoài.
- Trong môi trường không khí có khí độc cacbon ôxit (CO), chất khí này (CO) kết hợp rất chặt chẽ với Hb nên việc giải phóng CO của Hb diễn ra rất chậm, làm cho hồng cầu mất tác dụng vận chuyển ôxi và thải khí CO2. Do đó gây độc cho cơ thể: không cung cấp đủ ôxi cho não gây hoa mắt và ngất xỉu, không thoát hết lượng CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Đào
Dung lượng: 84,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)