DE THI HSG MON HOA HOC 9 HUYEN TINH GIA NAM HOC 2013-2014
Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: DE THI HSG MON HOA HOC 9 HUYEN TINH GIA NAM HOC 2013-2014 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
TĨNH GIA NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Hóa Học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 11 tháng 12 năm 2013
Câu 1 (3,0 điểm):
1. Cho 3 dung dịch muối A, B, C (Muối trung hòa hoặc muối axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện sau:
A + B -> có khí thoát ra: B + C -> có kết tủa xuất hiện: A + C -> vừa có kết tủa xuất hiện, vừa có khí thoát ra.
2. Hãy nhận biết các dung dịch chỉ bằng một hóa chất tự chọn: KOH, FeCl3, MgSO4, FeSO4, NH4Cl, BaCl2.
3. Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ kết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với dung dịch KOH. Hòa tan chất rắn A bằng axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được muối khan E. Điện phân E nóng chảy thu được kim loại M. Xác định A, B, C, D, E viết phương trình phản ứng.
Câu 2 (2,0 điểm):
Hãy tính toán và pha chế 50ml dung dịch NaCl 0,1M từ dung dịch NaCl 0,2M.
Đốt cháy hoàn toàn 18g FeS2 và cho tất cả SO2 thu được hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 3 (3 điểm):
1. Thả 2,3 gam kim loại Na vào 100ml dung dịch AlCl3 0,3M thấy thoát ra khí A, xuất hiện kết tủa B. Lọc kết tủa B nung đến khối lượng không đổi cân nặng a gam. Viết phương trình phản ứng và tính a.
2. Hòa tan 1 lượng oxit kim loại hóa trị (II) vào một lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% vừa đủ tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ 22,64%. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại đã dung.
Câu 4 (2 điểm): A là hỗn hợp chứa Al và sắt oxit FexOy
Sau phản ứng nhiệt nhôm ở mẫu A thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan chất rắn C bằng dung dịch xút dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại một phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tiêu tốn 60 gam axit H2SO4 98% (tạo thành muối sắt III, lưu huỳnh ddioxxit, nước).
Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm ở mẫu A.
Xác định công thức phân tử của sắt oxit
(Biết hiệu suất phản ứng 100%, các thể tích khí ở ĐKTC)
(Fe = 56; H =1 ; O= 16; Al = 27; S =32; Na = 23; Cl = 35,5; Ba = 137)
--------------------------hết----------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TĨNH GIA NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Hóa Học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 11 tháng 12 năm 2013
Câu 1 (3,0 điểm):
1. Cho 3 dung dịch muối A, B, C (Muối trung hòa hoặc muối axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện sau:
A + B -> có khí thoát ra: B + C -> có kết tủa xuất hiện: A + C -> vừa có kết tủa xuất hiện, vừa có khí thoát ra.
2. Hãy nhận biết các dung dịch chỉ bằng một hóa chất tự chọn: KOH, FeCl3, MgSO4, FeSO4, NH4Cl, BaCl2.
3. Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ kết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng tác dụng với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng với dung dịch KOH. Hòa tan chất rắn A bằng axit HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được muối khan E. Điện phân E nóng chảy thu được kim loại M. Xác định A, B, C, D, E viết phương trình phản ứng.
Câu 2 (2,0 điểm):
Hãy tính toán và pha chế 50ml dung dịch NaCl 0,1M từ dung dịch NaCl 0,2M.
Đốt cháy hoàn toàn 18g FeS2 và cho tất cả SO2 thu được hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 3 (3 điểm):
1. Thả 2,3 gam kim loại Na vào 100ml dung dịch AlCl3 0,3M thấy thoát ra khí A, xuất hiện kết tủa B. Lọc kết tủa B nung đến khối lượng không đổi cân nặng a gam. Viết phương trình phản ứng và tính a.
2. Hòa tan 1 lượng oxit kim loại hóa trị (II) vào một lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% vừa đủ tạo thành dung dịch muối sunfat có nồng độ 22,64%. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại đã dung.
Câu 4 (2 điểm): A là hỗn hợp chứa Al và sắt oxit FexOy
Sau phản ứng nhiệt nhôm ở mẫu A thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan chất rắn C bằng dung dịch xút dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại một phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tiêu tốn 60 gam axit H2SO4 98% (tạo thành muối sắt III, lưu huỳnh ddioxxit, nước).
Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm ở mẫu A.
Xác định công thức phân tử của sắt oxit
(Biết hiệu suất phản ứng 100%, các thể tích khí ở ĐKTC)
(Fe = 56; H =1 ; O= 16; Al = 27; S =32; Na = 23; Cl = 35,5; Ba = 137)
--------------------------hết----------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 34,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)