Đề thi HSG môn Hoa học 9

Chia sẻ bởi Tống Duy Việt | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG môn Hoa học 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học: 2010-2011
Môn thi: HOÁ HỌC
Lớp 9 THCS
Câu 1 (6,0 điểm)
1. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: (Mỗi mũi tên là một phương trình hoá học, mỗi kí hiệu là một chất, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có).




Trong đó: X là hợp chất dùng làm thuốc súng, giàu oxi và có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, A4 là một muối nhạy với ánh sáng và được dùng làm phim ảnh, B4 là một trong các hoá chất được điều chế nhiều nhất hàng năm trên thế giới.
Hướng dẫn



Hoặc có thể:

KNO2 K2ZnO2 KBr AgBr
KNO3
O2 làm tự như trên.

KNO2 + 3Zn + 5KOH 3K2ZnO2 + NH3+ H2O
K2ZnO2 + 2HBr Zn(OH)2+ 2KBr


 









2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học giải thích cho các thí nghiệm sau:
a. Cho một cái đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
b. Nhỏ từ từ, khuấy đều 20 ml dung dịch AlCl3 0,5M vào ống nghiệm đựng 20 ml dung dịch NaOH 2M.
c. Sục khí SO2 dư vào dung dịch nước brom.
d. Cho hỗn hợp chất rắn trộn đều gồm Ba(OH)2 và NH4HCO3 vào ống nghiệm đựng nước.
Hướng dẫn

a. * Đinh sắt mạ đồng nên đinh sắt có màu đỏ do đồng bám vào.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (bám lên đinh sắt)

b. * Có kết tủa keo, sau đó kết tủa tan ngay do dung dich luôn dư bazơ khi thêm muối nhôm.
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O

c. * Nước brom nhạt màu và sau đó mất màu.
SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr

d. * Có kết tủa trắng và khí mùi khai bay ra.
Ba(OH)2 + NH4HCO3 BaCO3 + NH3 + 2H2O


3. Từ quặng Đôlômit (CaCO3.MgCO3), hãy điều chế kim loại Mg và Ca (chỉ dùng thêm nước và một hóa chất cần thiết khác, các dụng cụ thí nghiệm cho sẵn).
Hướng dẫn

Hóa chất dùng thêm là dung dịch HCl.
*Bước 1: Nhiệt phân hoàn toàn quặng đôlômit. Chất rắn thu được gồm MgO và CaO.
MgCO3 ( MgO + CO2
CaCO3 ( CaO + CO2

*Bước 2: Cho oxit thu được vào nước dư, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch là MgO. Dung dịch thu được chứa Ca(OH)2.
CaO + H2O ( Ca(OH)2

*Bước 3: Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Điện phân nóng chảy chất rắn thu được Ca.
Ca(OH)2 + 2HCl ( CaCl2 + H2O

CaCl2 Ca + Cl2


*Bước 4: MgO thu được ở bước 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, điện phân nóng chảy chất rắn thu được Mg.

MgCl2 Mg + Cl2


Câu 2 (5,5 điểm)
1. Một hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử dạng (CH)n. Tỉ khối khí của B so với hiđro nhỏ hơn 40. Hãy xác định công thức cấu tạo của B, biết rằng B không phản ứng với dung dịch nước brom ở điều kiện thường mà chỉ có thể phản ứng với brom nguyên chất.
Hướng dẫn

Theo bài ra. dB/H2 < 40 => MB < 80 (g/mol)
Do đó MB = 13n = 80 => n < 6,13

Trong hợp chất hữu cơ số nguyên tử H phải chẵn nên n phải chẵn. Vì vậy n có thể là 2, hoặc là 4 hoặc là 6.

Nếu n = 2 thì B là C2H2
Nếu n = 4 thì B là C4H4
Nếu n = 6 thì B là C6H6

Cả C2H2 và C4H4 đều là hiđrocacbon có nối ba hoặc nối đôi nên đều làm mất dung dịch brôm ở điều kiện thường, còn C6H6 (benzen) không tác dụng với dung dịch brom mà chỉ tác dụng với brom nguyên chất. Vậy B chính là C6H6


2. Có 4 bình đựng 4 chất khí riêng biệt: CO, H2, CH4, C2H4. Cần dùng các phản ứng hoá học nào để nhận biết 4 khí trên.
Hướng dẫn

Có 4 chất khí riêng biệt: CO, H2, CH4, C2H4.
Cho lần lượt qua dung dịch nước brom
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Duy Việt
Dung lượng: 262,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)