Đề Thi HSG Môn Hóa Học

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vinh | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề Thi HSG Môn Hóa Học thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG I
NĂM HỌC: 2011 - 2012
Môn thi: Hoá học 9
Thời gian: 120 phút( không kể thời gian giao đề)


Câu 1:
a. Dung dịch KOH có thể hòa tan được những chất nào sau đây: Na2O; CuO; CO2; H2S; Ag; Al2O3 ? Viết phương trình phản ứng xẩy ra(nếu có)?
b. Người ta tiến hành điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, khí CO2 tạo ra bị lẫn một ít khí HCl (hiđroclorua) và H2O (hơi nước). Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết.
Câu 2.
a. Trong phòng thí nghiệm chỉ có nước, giấy quỳ, các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và 5 lọ đựng 5 chất bột: MgO, BaO, Na2SO4; Al2O3; P2O5 bị mất nhãn. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 5 lọ đựng các hóa chất trong phòng thí nghiệm nêu trên và viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
b. Trình bày thí nghiệm để xác định thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp: Na2CO3.10H2O và CuSO4.5H2O. (Biết rằng các thiết bị thí nghiệm và điều kiện phản ứng đầy đủ)
Câu 3.
Hỗn hợp hai muối Na2SO4 và K2SO4 được trộn theo tỷ lệ  về số mol. Hòa tan hỗn hợp hai muối vào 102g nước được dung dịch A. Cho 1664g dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi thêm dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc thu được 46,6g kết tủa. Xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
Câu 4.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm (Fe, Fe2O3) vào dung dịch HCl được dung dịch A và thấy thoát ra 8,96 lít khí (ĐKTC). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi dư, sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được hỗn hợp kết tủa B, đem kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Khối lượng chất rắn C giảm 31gam so với khối lượng kết tủa B. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp A?
(Cho Na = 23; O = 16; H = 1; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; Fe = 56, K = 39)

Hết./.

Họ và tên: ............................................................Số báo danh: ..................................


PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN. V1
NĂM HỌC: 2011 – 2012. Môn thi: Hoá học .

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
2,0đ
a. – Dung dịch KOH hòa tan được các chất: Na2O; CO2; H2S; Al2O3
Na2O + H2O  2NaOH;
2KOH + CO2  K2CO3 + H2O (KOH + CO2  KHCO3)
2KOH + H2S  K2S + 2H2O; 2KOH + Al2O3 2 KAlO2 + H2O
0,25

0,75


b. Phản ứng điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
Hỗn hợp khí thu được gồm: CO2, HCl(kh), H2O (h).
- Tách H2O (hơi):
Cho hỗn hợp qua P2O5 dư H2O bị hấp thụ
       P2O5  +  3H2O  →  2H3PO4                                                                       -- Tách khí HCl:
Hỗn hợp khí sau khi đi qua P2O5 dư tiếp tục cho đi qua dung dịch AgNO3 dư khí HCl bị giữ lại thu được CO2 tinh khiết.
        AgNO3  +   HCl  →  AgCl  +  HNO3                                                     


0,5



0,5

Câu 2
3,0đ
a. Trích 5 mẫu thử vào 5 ống nghiệm và cho H2O vào có 3 lọ bị nước hòa tan: Na2SO4 ; BaO; P2O5
Na2SO4 + H2O  dd Na2SO4
BaO + H2O  Ba(OH)2; P2O5 +3 H2O  2H3PO4
+ Dùng giấy quỳ để nhận biết 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch trên
-Dung dịch làm giấy quỳ không đổi màu là dd Na2SO4 xác định được lọ đựng bột Na2SO4
- Dung dịch làm giấy quỳ đổi màu xanh là dd Ba(OH)2 xác định được lọ đựng bột BaO
-Dung dịch làm giấy quỳ đổi màu đỏ là dd H3PO4 xác định được lọ đựng bột P2O5
+ Dùng dung dịch Ba(OH)2 vừa tìm được để nhận biết 2 lọ bột không tan trong H2O: Trích mẫu thử vào 2 ống nghiệm, nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào, chất nào tan là Al2O3; còn lại là lọ đựng MgO
Ba(OH)2 + Al2O3  Ba(AlO2)2 + H2O
0,5



0,5






0,5


b. Bước 1: Tiến hành cân khối lượng hỗn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vinh
Dung lượng: 129,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)