Đề thi HSG Lý8
Chia sẻ bởi MẠCH DUY HÙNG |
Ngày 14/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lý8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Đ16
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013 -2014
Môn thi : Vật lí
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian phát đề )
Bài 1: ( 4 điểm )
Am pe kế A1 dùng thang đo có giới hạn đo 100mA ,gồm 100 độ chia .Kim chỉ ở vạch thứ 40.
Am pe kế A2 dùng thang đo có giới hạn đo 200mA ,gồm 100 độ chia .Kim chỉ ở vạch thứ 60.
Am pe kế A3 dùng thang đo có giới hạn đo 500mA ,gồm 100 độ chia .Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu ?
Bài 2: ( 4 ,5điểm )
Một người dự định đi xe máy từ A đến B cách nhau 60 km trong thời gian 1,5 giờ .Nhưng khi đi được 2/5 quãng đường thì phải nghỉ lại để sữa xe mất 6 phút .Hỏi để đến B đúng thời gian dự định thì đoạn đường còn lại người ấy phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Bài 3: ( 4 ,5điểm )
Khi đưa một vật lên sàn xe ô tô cao 1,5m bằng mặt phẳng nghiêng dài 5 m ,bác Tài phải thực hiện một công là 3kJ trong thời gian 25 giây .Biết Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 70% tính :
Công suất của bác Tài .
Khối lượng của vật
Lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật .
Câu 4:
Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.
CâuV.(3.0 điểm):
Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng d1=12000N/m3; d2=8000N/m3. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm có trọng lượng riêng d = 9000N/m3được thả vào chất lỏng.
1) Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d1?
2) Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d1? Bỏ qua sự thay đổi mực nước.
…………………….. Hết …………………………….
Đ16
ĐÁP ÁN :
Bài 1: ( 4 điểm )
Am pe kế A1 có độ chia nhỏ nhất là 1mA . Kim chỉ ở vạch thứ 40 nghĩa là I1= 40 mA.
Am pe kế A2 có độ chia nhỏ nhất là 2mA . Kim chỉ ở vạch thứ 60 nghĩa là I2= 120 mA.
Vì 2 bóng đèn mắc song song nên : I3 = I1 + I2 = 40mA + 120mA = 160mA .
Am pe kế A3 có độ chia nhỏ nhất là 5mA .
Vậy số chỉ của Am pe kế 3 : = 32 .
Kim chỉ ở vạch thứ 32 .
Bài 2: ( 4 ,5điểm )
Vận tốc dự định : V = = = 40km/h.
Sau khi đi được quãng đường nghĩa là đã đi được : S1 = S = 60 = 24km .
Thời gian đi hết đoạn đường này ( S1) : t1 = S1/ v = 24/40 = 0,6 h .
Thời gian sửa xe mất 6 phút : 0,1h .
Thời gian đi quãng đường còn lại : t2 = 1,5 – 0,6 -0,1 = 0,8 h .
Quãng đường còn lại là : 60 -24 = 36 km .
Vận tốc trên quãng đường còn lại : V2 = S/t = 36 / 0,8 = 45km/h .
Bài 3: ( 4 ,5 điểm )
a ) P = A/t = 3000/ 25 = 120W
b ) H = Aci / Atp => Aci = H . Atp = 0,7 . 3000 = 2100J
mà Aci = Px h => P = Aci /h = 2100 /1,5 = 1400N
P m x 10 => m = P/10 = 1400/10 =140 kg
c) Aci = Atp – Ahp => Ahp = Atp – Aci = 3000 – 2100 = 900J
mà Ahp = F x l => F = Ahp / l = 900/ 5 = 180N.
.Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q3 = m3C2 ( t3 – t2) = 16,6C2
Theo Phương trình cân bằng nhiệt :
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013 -2014
Môn thi : Vật lí
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian phát đề )
Bài 1: ( 4 điểm )
Am pe kế A1 dùng thang đo có giới hạn đo 100mA ,gồm 100 độ chia .Kim chỉ ở vạch thứ 40.
Am pe kế A2 dùng thang đo có giới hạn đo 200mA ,gồm 100 độ chia .Kim chỉ ở vạch thứ 60.
Am pe kế A3 dùng thang đo có giới hạn đo 500mA ,gồm 100 độ chia .Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu ?
Bài 2: ( 4 ,5điểm )
Một người dự định đi xe máy từ A đến B cách nhau 60 km trong thời gian 1,5 giờ .Nhưng khi đi được 2/5 quãng đường thì phải nghỉ lại để sữa xe mất 6 phút .Hỏi để đến B đúng thời gian dự định thì đoạn đường còn lại người ấy phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu ?
Bài 3: ( 4 ,5điểm )
Khi đưa một vật lên sàn xe ô tô cao 1,5m bằng mặt phẳng nghiêng dài 5 m ,bác Tài phải thực hiện một công là 3kJ trong thời gian 25 giây .Biết Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 70% tính :
Công suất của bác Tài .
Khối lượng của vật
Lực ma sát của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật .
Câu 4:
Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1 = 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.
CâuV.(3.0 điểm):
Trong bình đựng hai chất lỏng không trộn lẫn có trọng lượng riêng d1=12000N/m3; d2=8000N/m3. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 20cm có trọng lượng riêng d = 9000N/m3được thả vào chất lỏng.
1) Tìm chiều cao của phần khối gỗ trong chất lỏng d1?
2) Tính công để nhấn chìm khối gỗ hoàn toàn trong chất lỏng d1? Bỏ qua sự thay đổi mực nước.
…………………….. Hết …………………………….
Đ16
ĐÁP ÁN :
Bài 1: ( 4 điểm )
Am pe kế A1 có độ chia nhỏ nhất là 1mA . Kim chỉ ở vạch thứ 40 nghĩa là I1= 40 mA.
Am pe kế A2 có độ chia nhỏ nhất là 2mA . Kim chỉ ở vạch thứ 60 nghĩa là I2= 120 mA.
Vì 2 bóng đèn mắc song song nên : I3 = I1 + I2 = 40mA + 120mA = 160mA .
Am pe kế A3 có độ chia nhỏ nhất là 5mA .
Vậy số chỉ của Am pe kế 3 : = 32 .
Kim chỉ ở vạch thứ 32 .
Bài 2: ( 4 ,5điểm )
Vận tốc dự định : V = = = 40km/h.
Sau khi đi được quãng đường nghĩa là đã đi được : S1 = S = 60 = 24km .
Thời gian đi hết đoạn đường này ( S1) : t1 = S1/ v = 24/40 = 0,6 h .
Thời gian sửa xe mất 6 phút : 0,1h .
Thời gian đi quãng đường còn lại : t2 = 1,5 – 0,6 -0,1 = 0,8 h .
Quãng đường còn lại là : 60 -24 = 36 km .
Vận tốc trên quãng đường còn lại : V2 = S/t = 36 / 0,8 = 45km/h .
Bài 3: ( 4 ,5 điểm )
a ) P = A/t = 3000/ 25 = 120W
b ) H = Aci / Atp => Aci = H . Atp = 0,7 . 3000 = 2100J
mà Aci = Px h => P = Aci /h = 2100 /1,5 = 1400N
P m x 10 => m = P/10 = 1400/10 =140 kg
c) Aci = Atp – Ahp => Ahp = Atp – Aci = 3000 – 2100 = 900J
mà Ahp = F x l => F = Ahp / l = 900/ 5 = 180N.
.Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q3 = m3C2 ( t3 – t2) = 16,6C2
Theo Phương trình cân bằng nhiệt :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: MẠCH DUY HÙNG
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)