Đề thi HSG Lý - vòng trường
Chia sẻ bởi Hà Tấn Lực |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lý - vòng trường thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TÂN LẬP
ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm):
Một chiếc thuyền chạy từ bến A sang bến B rồi trở về bến A trên một dòng sông.
Tính vận tốc trung bình của thuyền trong suốt thời gian cả đi lẫn về, biết vận tốc thực của thuyền là 12km/h, vận tốc của nước là 6km/h
Vận tốc trung bình của thuyền thay đổi thế nào khi nước chảy nhanh, chảy chậm
Câu 2(6 điểm): Một thợ lặn, lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3.
a. Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b. Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.
Câu 3: (6 điểm)
Một vật được treo vào một lực kế, nhúng chìm vật vào trong một bình tràn thì lượng nước tràn ra có thể tích là 200cm3.Khi đó lực kế chỉ 15,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật.
Vật có khối lượng là bao nhiêu ?
Câu 4: (4 điểm)
Tia sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ vào bàn, nghiêng với mặt bàn một góc Cần phải đặt trên bàn một gương phẳng như thế nào để hắt tia sáng đó ra ngoài cửa sổ theo phương nằm ngang.
HẾT -
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: VẬT LÝ
Năm học: 2015 - 2016
Câu 1: (4 điểm)
Gọi S là quảng đường AB
Vn là vận tốc nước
V là vận tốc thực của thuyền
- Thời gian thuyền đi xuôi dòng từ A đến B: (0, 5đ)
- Thời gian thuyền đi ngược dòng từ B đến A: (0, 5đ)
- Thời gian cả đi lẫn về của thuyền:
(1 đ)
- Vận tốc trung bình của thuyền cả đi lẫn về:
(1 đ)
Từ công thức:
- Khi nước chảy nhanh Vn lớn suy ra Vtb giảm (0,5đ)
- Khi nước chảy chậm Vn nhỏ suy ra Vtb lớn (0,5đ)
Câu 2:( 6 đ)
Tóm tắt: 0,5 đ
h=36m, d=10300N/m3
S=0,016m2
p=?
F=?
Giải:
Áp suất tác dụng vào người thợ lặn ở độ sâu 36m là
ADCT: p=d.h 1.5 điểm
Thay số:
P = d . h = 10300 . 36 = 370800 N/m2. 1,5 điểm
b. Áp lực tác dụng lên phần diện tích của cửa chiếu sáng của áo lặn là:
=>F=p.S 1.5 điểm
Thay số: 1 điểm
F = P. S = 370800.0,016=5932,8N.
Câu 3: (6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Tóm tắt và đổi đúng đơn vị
0,5 điểm
a
- Thể tích lượng nước tràn ra chính là thể tích của vật:
V vật = V nước tràn ra = 2.10-4m3
- Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật:
FA = d.V = 10000.2.10-4 = 2(N)
1.5điểm
1.5điểm
b
- Trọng lượng của vật:
F = P – FA=> P = F + FA
P = 15,8 + 2 = 17,8 (N)
- Khối lượng của vật là :
P = 10.m => m = P/10 = 1,78 (Kg)
1 điểm
1 điểm
0,5điểm
Câu 4: (4 điểm)
Người ta muốn tia sáng mặt trời sau khi phản xạ trên gương đi ra ngoài qua cửa sổ, theo hướng OR. Song song mặt bàn (0.75 đ)
Pháp tuyến ON là phân giác của góc SOR, nên góc NOR = 300. (0.75 đ)
Gương đặt vuông góc với ON nên nó phải nghiêng với mặt bàn một góc 600. (0,5đ)
`
Hình vẽ đúng
ĐỀ THI CHỌN HSG VÒNG TRƯỜNG
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ
Năm học: 2015 - 2016
Thời gian 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4 điểm):
Một chiếc thuyền chạy từ bến A sang bến B rồi trở về bến A trên một dòng sông.
Tính vận tốc trung bình của thuyền trong suốt thời gian cả đi lẫn về, biết vận tốc thực của thuyền là 12km/h, vận tốc của nước là 6km/h
Vận tốc trung bình của thuyền thay đổi thế nào khi nước chảy nhanh, chảy chậm
Câu 2(6 điểm): Một thợ lặn, lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3.
a. Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b. Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.
Câu 3: (6 điểm)
Một vật được treo vào một lực kế, nhúng chìm vật vào trong một bình tràn thì lượng nước tràn ra có thể tích là 200cm3.Khi đó lực kế chỉ 15,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật.
Vật có khối lượng là bao nhiêu ?
Câu 4: (4 điểm)
Tia sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ vào bàn, nghiêng với mặt bàn một góc Cần phải đặt trên bàn một gương phẳng như thế nào để hắt tia sáng đó ra ngoài cửa sổ theo phương nằm ngang.
HẾT -
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: VẬT LÝ
Năm học: 2015 - 2016
Câu 1: (4 điểm)
Gọi S là quảng đường AB
Vn là vận tốc nước
V là vận tốc thực của thuyền
- Thời gian thuyền đi xuôi dòng từ A đến B: (0, 5đ)
- Thời gian thuyền đi ngược dòng từ B đến A: (0, 5đ)
- Thời gian cả đi lẫn về của thuyền:
(1 đ)
- Vận tốc trung bình của thuyền cả đi lẫn về:
(1 đ)
Từ công thức:
- Khi nước chảy nhanh Vn lớn suy ra Vtb giảm (0,5đ)
- Khi nước chảy chậm Vn nhỏ suy ra Vtb lớn (0,5đ)
Câu 2:( 6 đ)
Tóm tắt: 0,5 đ
h=36m, d=10300N/m3
S=0,016m2
p=?
F=?
Giải:
Áp suất tác dụng vào người thợ lặn ở độ sâu 36m là
ADCT: p=d.h 1.5 điểm
Thay số:
P = d . h = 10300 . 36 = 370800 N/m2. 1,5 điểm
b. Áp lực tác dụng lên phần diện tích của cửa chiếu sáng của áo lặn là:
=>F=p.S 1.5 điểm
Thay số: 1 điểm
F = P. S = 370800.0,016=5932,8N.
Câu 3: (6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Tóm tắt và đổi đúng đơn vị
0,5 điểm
a
- Thể tích lượng nước tràn ra chính là thể tích của vật:
V vật = V nước tràn ra = 2.10-4m3
- Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật:
FA = d.V = 10000.2.10-4 = 2(N)
1.5điểm
1.5điểm
b
- Trọng lượng của vật:
F = P – FA=> P = F + FA
P = 15,8 + 2 = 17,8 (N)
- Khối lượng của vật là :
P = 10.m => m = P/10 = 1,78 (Kg)
1 điểm
1 điểm
0,5điểm
Câu 4: (4 điểm)
Người ta muốn tia sáng mặt trời sau khi phản xạ trên gương đi ra ngoài qua cửa sổ, theo hướng OR. Song song mặt bàn (0.75 đ)
Pháp tuyến ON là phân giác của góc SOR, nên góc NOR = 300. (0.75 đ)
Gương đặt vuông góc với ON nên nó phải nghiêng với mặt bàn một góc 600. (0,5đ)
`
Hình vẽ đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Tấn Lực
Dung lượng: 26,51KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)