Đề thi HSG Lý 9 - Tam Nông

Chia sẻ bởi Dương Tiến Thanh | Ngày 14/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lý 9 - Tam Nông thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÍ LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 03 trang
PHẤN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Thí sinh lựa chọn phương án A, B, C, D đúng.
Câu 1 : Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên phấn . Thể tích nước trong bình trước và sau khi thả viên phấn vào bình là 22cm3 và 30 cm3 .Thể tích viên phấn là:
A . 30 cm3
B . 52 cm3

C . 8 cm3
D . Cả ba kết quả trên đều sai .

Câu 2: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu gập 3 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :
A . R’ = 3R .
B . R’=  .
C . R’= 
D . R’ = 9 R

Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6( với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A . R = 9,6 (
B . R = 0,32 (
C . R = 28,8 (
D . R = 288 (

Câu 4: Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất
( = 1,1.10-6 (.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A .3,52.10-3 (
B . 3,52 (
C . 35,2 (
D .352 (

Câu 5 : Hiện tượng khuyếch..tán xảy ra ?
A .Trong chất lỏng
B . Trong chất khí

C . Trong chất rắn
D . Trong cả ba chất trên .

 Câu 6 : Trong các kết luận sau , những kết luận nào sai ?
A . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của dây .

B . Điện trở của mỗi dây dẫn là đại lượng không đổi .

C . Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây .

D . Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây .

Câu 7: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và R1 = 2 R2 . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
A .I1 = 0,4A
B .I1 = 0,6A
C .I1 = 0,3 A
D .I1 = 0,8A

Câu 8 : Chọn ra kết luận đúng trong các kết luận sau :
A . Bóng tối là phần trên màn không nhận được ánh sáng .

B . Bóng nửa tối là phần trên màn chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng chiếu tới .

C . Nơi xảy ra nhật thực một phần chính là nơi đang có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất .

D .Sự truyền thẳng của ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng nhật thực và nguyệt thực

Câu 9 : Để nói về tác dụng của lực có các kết luận sau :
A . Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng

B . Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động

C . Lực là nguyên nhân làm đổi hướng chuyển động của vật

D . Lực là nguyên nhân làm cho chuyển động của vật từ chậm sang nhanh .

Hãy chỉ ra kết luận sai .
Câu 10 : Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 2Ω . Thì giá trị điện trở R2 là :
A .R2 = 2 Ω
B .R2 = 3Ω
C .R2 = 4Ω
D .R2 = 6Ω

 Câu 11: Điện trở R1= 10( chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5( chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là:
A .10V
B .12V
C .9V
D .8V

 Câu 12 : Trong các kết luận sau ,những kết luận nào sai ?
A . Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ .

B . Các chất rắn , lỏng , khí đều nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .

C . Một cốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Tiến Thanh
Dung lượng: 247,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)