Đề thi HSG_Lý 9 năm học 2013-2014
Chia sẻ bởi Mr Hieu |
Ngày 14/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG_Lý 9 năm học 2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CHÂU THÀNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4điểm)
Bình và An cùng khởi hành từ thành phố A. Bình đi xe máy khởi hành lúc 6h30` sáng với vận tốc 24km/h. Sau đó 1 giờ 45 phút, An đi ô tô đuổi theo Bình với vận tốc 36km/h.
a) Hỏi đến mấy giờ An cách Bình 6km?
b) Hỏi đến mấy giờ An đuổi kịp Bình? Chỗ hai người gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km?
Câu 2: (4điểm)
a) Một khí cầu có thể tích 10m3 chứa khí hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng của vỏ khí cầu là 100N, trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3, của khí hiđrô 0,9N/m3;
b) Muốn kéo một người nặng 55kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao nhiêu, nếu coi trọng lượng của vỏ khí cầu vẫn không đổi.
Câu 3: (4điểm)
Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
Câu 4: (4điểm)
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1 = U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 12Ω và R2 = 8Ω. Mắc Đ1, Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường;
b) Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ωm và có tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm = 15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a.
Câu 5: (4điểm)
Một bình nóng lạnh có ghi 220V - 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó
b) Tính thời gian để bình đun sôi 10lít nước từ nhiệt độ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng hao phí là rất nhỏ
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ và giá tiền điện là 1000đ/kW.h.
- Hết -
Họ và tên: .....................................................................
Số báo danh: .................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Đề thi chính thức
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
a) Quãng đường Bình đi trong 1h45’ đầu là:
s1 = v1.t1 = 24. 1,75 = 42 (km)
Thời gian kể từ lúc An bắt đầu đuổi theo Bình tới lúc cách Bình 6km thỏa: s = s1 + v1. t2 – v2.t2 ( 6 = 42 + (24-36).t2 ( t2 = 3(h)
Thời điểm mà An còn cách Bình 6km là:
T = t0 + t1 + t2 = 11h15’
b) Thời gian kể từ lúc An bắt đầu đuổi theo Bình tới lúc đuổi kịp Bình thỏa:
(s1 + s1’) - s2 = 0 42 + 24.t3 - 36 t3 = 0
( t3 = 3,5h
Thởi điểm mà An gặp Bình là:
T’ = t0 + t1 + t3 = 11h45’
Vị trí hai người gặp cách A là: s = v2.t3 = 36 . 3,5 = 126(km)
0.5
1.0
0.5
1.0
0.5
0.5
Câu 2: (4 điểm)
a) Trọng lượng của khí hiđrô trong khí cầu: PH = dH . V = 0,9 . 10 = 9 (N)
Trong lượng của khí cầu và người: P = Pv + PH = 100 + 9 = 109 (N)
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên khí cầu: FA = dkk . V = 12,9 . 10 = 129(N)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1: (4điểm)
Bình và An cùng khởi hành từ thành phố A. Bình đi xe máy khởi hành lúc 6h30` sáng với vận tốc 24km/h. Sau đó 1 giờ 45 phút, An đi ô tô đuổi theo Bình với vận tốc 36km/h.
a) Hỏi đến mấy giờ An cách Bình 6km?
b) Hỏi đến mấy giờ An đuổi kịp Bình? Chỗ hai người gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km?
Câu 2: (4điểm)
a) Một khí cầu có thể tích 10m3 chứa khí hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng của vỏ khí cầu là 100N, trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3, của khí hiđrô 0,9N/m3;
b) Muốn kéo một người nặng 55kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao nhiêu, nếu coi trọng lượng của vỏ khí cầu vẫn không đổi.
Câu 3: (4điểm)
Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
Câu 4: (4điểm)
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1 = U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 12Ω và R2 = 8Ω. Mắc Đ1, Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường;
b) Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ωm và có tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm = 15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a.
Câu 5: (4điểm)
Một bình nóng lạnh có ghi 220V - 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó
b) Tính thời gian để bình đun sôi 10lít nước từ nhiệt độ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng hao phí là rất nhỏ
c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ và giá tiền điện là 1000đ/kW.h.
- Hết -
Họ và tên: .....................................................................
Số báo danh: .................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 9
Đề thi chính thức
Nội dung
Điểm
Câu 1: (4 điểm)
a) Quãng đường Bình đi trong 1h45’ đầu là:
s1 = v1.t1 = 24. 1,75 = 42 (km)
Thời gian kể từ lúc An bắt đầu đuổi theo Bình tới lúc cách Bình 6km thỏa: s = s1 + v1. t2 – v2.t2 ( 6 = 42 + (24-36).t2 ( t2 = 3(h)
Thời điểm mà An còn cách Bình 6km là:
T = t0 + t1 + t2 = 11h15’
b) Thời gian kể từ lúc An bắt đầu đuổi theo Bình tới lúc đuổi kịp Bình thỏa:
(s1 + s1’) - s2 = 0 42 + 24.t3 - 36 t3 = 0
( t3 = 3,5h
Thởi điểm mà An gặp Bình là:
T’ = t0 + t1 + t3 = 11h45’
Vị trí hai người gặp cách A là: s = v2.t3 = 36 . 3,5 = 126(km)
0.5
1.0
0.5
1.0
0.5
0.5
Câu 2: (4 điểm)
a) Trọng lượng của khí hiđrô trong khí cầu: PH = dH . V = 0,9 . 10 = 9 (N)
Trong lượng của khí cầu và người: P = Pv + PH = 100 + 9 = 109 (N)
Lực đẩy Acsimét tác dụng lên khí cầu: FA = dkk . V = 12,9 . 10 = 129(N)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mr Hieu
Dung lượng: 120,00KB|
Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)