De thi HSG ly 9 co dap an
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Lâm |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: de thi HSG ly 9 co dap an thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI ĐỀ: HỌC SINH GIỎI -MÔN VẬT LÝ
KHỐI LỚP 9 - CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
STT
CHỦ ĐỀ
YÊU CẦU KỸ NĂNG
PHÂN PHỐI THỜI GIAN
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
CÁC DẠNG BÀI TẬP
1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
40 PHÚT
CẤP 2 MỞ RỘNG
TÌM VẬN TỐC,TÌM QUÃNG ĐƯỜNG
2
LỰC ĐẨY ACSIMET
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
40 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH LỰC ĐẨY ACSIMÉT
3
NHIỆT HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
60 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
4
ĐIỆN HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
60 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
BIẾN ĐỔI MẠCH ĐIỆN ,VÀ CÔNG THỨC CỦA ĐỊNH LUẬT OHM
5
QUANG HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP
30 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
TÌM KHOẢNG CÁCH TỪ ẢNH ĐẾN TK
BẢNG MỨC ĐỘ
LOẠI ĐỀ : HỌC SINH GIỎI -MÔN VẬT LÝ
KHỐI LỚP 9 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
STT
CHỦ ĐỀ
TÁI HIỆN
VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN
VẬN DỤNG TỔNG HỢP
VẬN DỤNG SUY LUẬN
1
Chuyển động cơ học
2 CÂU
2
Lực đẩy Acsimet
1 CÂU
1CÂU
3
Nhiệt học
2 CÂU
4
Điện Học
2 CÂU
5
Quang học
1 CÂU
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN VẬT LÝ
((
CÂU HỎI:
LỚP 8
I.CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Bài 1: Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là v1 = 10 km/giờ. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là t =1 giờ. Tìm vận tốc của người thứ ba.(3đ)
Bài 2: Nhà của hai anh em Bình và An cách trường là 15 km mà chỉ có một chiếc xe đạp không chở nhau được. Vận tốc đi bộ của An là 4 km/giờ và của Bình là 5 km/giờ. Vận tốc xe đạp của An là 12 km/giờ và của Bình là 12 km/giờ và của Bình là 10 km/giờ.
Nếu muốn xuất phát và đến trường cùng lúc thì An và Bình phải thay nhau dùng xe như thế nào ? Gỉa sử ban đầu Bình nhường cho An dùng xe trước, xe có thể dựng ngay bên lề đường và thời gian lên xuống xe không đáng kể.(3đ)
II. CHỦ ĐỀ 2: LỰC ĐẨY AC-SI-MET
Bài 1: Một khối nhôm hình lập phương cạnh 20 cm nổi trên một châu thuỷ ngân. Người ta đổ trên mặt
thuỷ ngân một lớp dầu hoả sao cho dầu ngập ngang mặt trên khối lập phương.
Tìm chiều cao lớp thuỷ ngân biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 , của thuỷ ngân là
13,6 g/cm3, của dầu 800 kg/m3 (3 đ)
Tính áp suất ở mặt dưới khối lập phương. (1đ)
Bài 2: Một khối kim loại có trọng lượng 12 N, khi nhúng vào nước thì trọng lượng của nó chỉ còn 8,4N.
Tính lực đẩy Acsimet của nước tác dụng vào khối lượng kim loại.(1,5đ)
Tính thể tích khối kim loại. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.(1,5đ)
III.CHỦ ĐỀ 3:NHIỆT HỌC
Bài 1: Dẫn m1 =300g hơi nước ở nhiệt độ t1 = 100oC vào một bình có m2 =500g nước đá ở nhiệt độ
t2 =00C . Tính nhiệt độ và khối lượng nước có trong bình khi có cân bằng nhiệt . Biết nhiệt hoá hơi của
nước là 2,3.106 J/kg , nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. (5đ)
Bài 2:Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa m0=400g nước ở nhiệt độ t0=250C. Cho thêm một khối lượng nước là t1=200C. Cho thêm một cục nước đá có khối lượng m2 ở nhiệt độ t2= -100C vào bình
thì cuối cùng trong bình có khối lượng M=700g nước ở nhiệt độ t3=500C. Tìm m1,tx,m2 ?
Biết rằng nhiệt dung riêng của nước c1= 4200J
LOẠI ĐỀ: HỌC SINH GIỎI -MÔN VẬT LÝ
KHỐI LỚP 9 - CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
STT
CHỦ ĐỀ
YÊU CẦU KỸ NĂNG
PHÂN PHỐI THỜI GIAN
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
CÁC DẠNG BÀI TẬP
1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
40 PHÚT
CẤP 2 MỞ RỘNG
TÌM VẬN TỐC,TÌM QUÃNG ĐƯỜNG
2
LỰC ĐẨY ACSIMET
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
40 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH LỰC ĐẨY ACSIMÉT
3
NHIỆT HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
60 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
4
ĐIỆN HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP + VẬN DỤNG SUY LUẬN
60 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
BIẾN ĐỔI MẠCH ĐIỆN ,VÀ CÔNG THỨC CỦA ĐỊNH LUẬT OHM
5
QUANG HỌC
VẬN DỤNG TỔNG HỢP
30 PHÚT
CẤP 2 CÓ MỞ RỘNG
TÌM KHOẢNG CÁCH TỪ ẢNH ĐẾN TK
BẢNG MỨC ĐỘ
LOẠI ĐỀ : HỌC SINH GIỎI -MÔN VẬT LÝ
KHỐI LỚP 9 – CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
STT
CHỦ ĐỀ
TÁI HIỆN
VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN
VẬN DỤNG TỔNG HỢP
VẬN DỤNG SUY LUẬN
1
Chuyển động cơ học
2 CÂU
2
Lực đẩy Acsimet
1 CÂU
1CÂU
3
Nhiệt học
2 CÂU
4
Điện Học
2 CÂU
5
Quang học
1 CÂU
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN VẬT LÝ
((
CÂU HỎI:
LỚP 8
I.CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Bài 1: Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là v1 = 10 km/giờ. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai hai lần gặp của người thứ ba với hai người đi trước là t =1 giờ. Tìm vận tốc của người thứ ba.(3đ)
Bài 2: Nhà của hai anh em Bình và An cách trường là 15 km mà chỉ có một chiếc xe đạp không chở nhau được. Vận tốc đi bộ của An là 4 km/giờ và của Bình là 5 km/giờ. Vận tốc xe đạp của An là 12 km/giờ và của Bình là 12 km/giờ và của Bình là 10 km/giờ.
Nếu muốn xuất phát và đến trường cùng lúc thì An và Bình phải thay nhau dùng xe như thế nào ? Gỉa sử ban đầu Bình nhường cho An dùng xe trước, xe có thể dựng ngay bên lề đường và thời gian lên xuống xe không đáng kể.(3đ)
II. CHỦ ĐỀ 2: LỰC ĐẨY AC-SI-MET
Bài 1: Một khối nhôm hình lập phương cạnh 20 cm nổi trên một châu thuỷ ngân. Người ta đổ trên mặt
thuỷ ngân một lớp dầu hoả sao cho dầu ngập ngang mặt trên khối lập phương.
Tìm chiều cao lớp thuỷ ngân biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 , của thuỷ ngân là
13,6 g/cm3, của dầu 800 kg/m3 (3 đ)
Tính áp suất ở mặt dưới khối lập phương. (1đ)
Bài 2: Một khối kim loại có trọng lượng 12 N, khi nhúng vào nước thì trọng lượng của nó chỉ còn 8,4N.
Tính lực đẩy Acsimet của nước tác dụng vào khối lượng kim loại.(1,5đ)
Tính thể tích khối kim loại. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.(1,5đ)
III.CHỦ ĐỀ 3:NHIỆT HỌC
Bài 1: Dẫn m1 =300g hơi nước ở nhiệt độ t1 = 100oC vào một bình có m2 =500g nước đá ở nhiệt độ
t2 =00C . Tính nhiệt độ và khối lượng nước có trong bình khi có cân bằng nhiệt . Biết nhiệt hoá hơi của
nước là 2,3.106 J/kg , nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105 J/kg. (5đ)
Bài 2:Trong một bình nhiệt lượng kế ban đầu có chứa m0=400g nước ở nhiệt độ t0=250C. Cho thêm một khối lượng nước là t1=200C. Cho thêm một cục nước đá có khối lượng m2 ở nhiệt độ t2= -100C vào bình
thì cuối cùng trong bình có khối lượng M=700g nước ở nhiệt độ t3=500C. Tìm m1,tx,m2 ?
Biết rằng nhiệt dung riêng của nước c1= 4200J
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Lâm
Dung lượng: 242,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)