Đề thi HSG Lý 9 CD( 15-16)

Chia sẻ bởi Quách Thị Hồng Ánh | Ngày 14/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lý 9 CD( 15-16) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
TRƯỜNG THCS CAO DƯƠNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn: Vật lí
Năm học: 2015 – 2016
(Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề)


Câu 1 ( 5 điểm):
Một người đi từ A tới B với thời gian dự định là t. Nếu người đó đi với vận tốc v1 là 36 km/h thì đến B sớm hơn thời gian dự định là 18 phút. Còn nếu đi với vận tốc v2 là 24 km/h thì đến B muộn hơn dự định là 27 phút.
a) Tìm độ dài quãng đường AB.
b) Nếu người đó muốn đến B đúng thời gian dự định thì phải đi bao lâu với vận tốc v1? bao lâu với vận tốc v2?

Câu 2 ( 6 điểm):
Cho mạch điện sau:


Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi.
Điện trở r nối tiếp biến trở con chạy Rx. Bỏ qua điện trở của dây nối.
Chỉnh Rx = 4 thì công suất tỏa nhiệt trên Rx là P1 = 16W
Chỉnh Rx = 6 thì công suất tỏa nhiệt trên Rx là P2 = 13,5W
a) Tìm U và r.
b) Chỉnh Rx đến giá trị nào để công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại? Px max = ?
Câu 3 ( 6 điểm):
Một bếp điện trên có điện trở 120 hoạt động bình thường khi có cường độ dòng điện 2,4 A chạy qua.
a) Dùng bếp điện trên để đun sôi ấm nước 1 lít có nhiệt độ ban đầu là 250C hết 14 phút.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp.
b) Bếp được làm bằng dây điện trở có tiết diện 1,4mm2 quấn quanh một lõi sứ hình trụ cách điện có đường kính 2cm gồm 2345 vòng. Dây điện trở làm bằng vật liệu gì?
Câu 4 ( 3 điểm):
Hai vật có thể tích bằng nhau, khi thả húng vào trong nước thì phần chìm của vật 1 chiếm một phần tư thể tích của vật, phần nổi của vật 2 chiếm một phần tư thể tích của vật.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
a) So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai vật.
b) Tính khối lượng riêng của mỗi vật?
----------------Hết--------------














PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH OAI
TRƯỜNG THCS CAO DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Vật lí 9
Năm học: 2015-2016

Câu 1: (5 điểm)
a)Gọi quãng đường AB dài là: S ( km) ( S > 0) 0,5 điểm
Đổi 18’ = 0,3h và 27’ = 0,45h
Khi đi với vận tốc = 36km/h thì thời gian đi từ A -> B là:
 ( h)
Và đi với vận tốc  = 24km/h thì thời gian từ A-> B là: 1 điểm
 = ( h)
Theo đầu bài ta có: - 4,5
Hay:  + 0,3 = - 0,45
=> + 0,3 = - 0,45
Giải phương trình ta được S= 54 km. Vậy quãng đường AB dài 54 km 1 điểm
b) Thời gian dự định của người đó là: 0,5 điểm

Gọi thời gian người đó đi với vận tốc  trên quãng đường AB là:  ( h) 0,5 điểm
<  < 1,8)
=>Thời gian người đó đi với vận tốc  trên quãng đường AB là: 1,5 -  (h)
Theo đầu bài ta có: S = )
( 54 =) 1 điểm
Giải phương trình ta được: 
Vậy để đi đến B đúng thời gian dự định thì người đó đi 0,9 h với
vận tốc , 0,9h với vận tốc  0,5 điểm
Câu 2: (6 điểm)






Điện trở của mạch là: R = r + Rx
Cường độ dòng điện chạy qua Rx là: 0,5 điểm
Công suất tỏa nhiệt trên Rx là: Px=I2. Rx= ( *)
a)Khi Rx = R1 = 4Ω thì Px = P1 = 16W
Ta có: 16 =
U2 = 4 =  1 điểm
( U = 2. (1) Vì U > 0
+ Khi Rx = R2 = 6Ω thì: P x = P2 = 13,6 W
Ta có: 13,6 =
U2 =[1,5(r + 6)]2
( U = 1,5( r + 6) (2) Vì U >0 1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quách Thị Hồng Ánh
Dung lượng: 471,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)