Đề thi HSG Lý 9 ( 5 )
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG Lý 9 ( 5 ) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC TP.HCM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN HSG LÝ 9
TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM 2006
Bài 1: Hai xe cùng khởi hành tại thành phố A đi đến thành phố B cách A 45km. Xe 1 trong 1 giờ đầu chuyển động đều với vận tốc 32km/h sau đó chuyển động đều với vận tốc 16km/h. Xe 2 chuyển động cùng lúc xe 1 với vận tốc không đổi là 28km/h.
Hỏi hai xe có gặp nhau trên đường đi không? Nếu có hãy xác định thời gian của 2 xe.
Bài 2: Người ta bỏ một miếng sắt khối lượng 100g có nhiệt độ 5270C vào 1 bình chứa 1 kg nước có nhiệt độ 200C. Sự trao đổi nhiệt chỉ xảy ra giữa miếng sắt và nước.
a) Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong bình nếu bỏ qua khối lượng nước đã kịp chuyển thành hơi.
b) Thực tế lượng nước do tiếp xúc trực tiếp với miếng sắt nóng đã tăng nhiệt độ lên 1000C và chuyển thành hơi nước ở 1000C không thể bỏ qua, do đó nhiệt độ cuối cùng trong bình chỉ còn 240C. Tính khối lượng nước đã chuyển thành hơi. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg độ; của nước là 4200J/kg độ và nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106J.
Bài 3: Hai xe cùng bắt đầu chuyển động từ A đến B. Xe 1 chuyển động với vận tốc 15km/h trên nửa quãng đường AB và với vận tốc 10km/h trên quãng đường còn lại. Xe 2 chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa khoảng thời gian chuyển động và đi với vận tốc 10km/h trong khoảng thời gian còn lại.
a) Hỏi xe nào đến B trước?
b) Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của 2 xe chênh nhau 6 phút. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi xe.
Bài 4: Cho một thỏi sắt vào 1 ống nghiệm chia độ rồi thả ống nghiệm vào một bình trụ chứa nước, ống nghiệm chìm tới 1 vạch xác định. Thay thỏi sắt bằng một lượng nước sao cho khi thả ống nghiệm vào bình nước thì nó lại chìm tới đúng vạch cũ.Thể tích nước trong ống nghiệm lúc đó là V1= 15,6cm3. Đưa ống nghiệm ra khỏi bình nước rồi thả thỏi sắt vào nước trong ống nghiệm thì thấy nước dâng lên tới vạch ứng với V2 = 17,6cm3. Tính khối lượng riêng của sắt. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
(((
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
TP. HCM Môn thi: Lý ( 2005 – 2006 )
Bài 1: Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1= 48km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2= 12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C ( trên AB ) với vận tốc v1= 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2= 12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Bài 2: Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ đầu t1=1000C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2, nhiệt độ đầu của nước và bình là t2= 200C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t= 250C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m/1 = 2m1, nhiệt độ đầu vẫn là t1= 1000C thì khi thả khối sắt vào trong nước ( khối lượng m2, nhiệt độ đầu t2= 200C), nhiệt độ t/ của hệ thống khi cân bằng là bao nhiêu ?. Giải bài toán trong từng trường hợp sau:
a) Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa nước và môi trường xunh quanh.
b) Bình chứa nước có khối lượng m3, nhiệt dung riêng c3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường.
Bài 3: Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính trước thấu kính, A trên trục chính, ảnh A/B/ của AB qua thấu kính là ảnh thật.
a) Vẽ hình sự tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.
b) Thấu kính có tiêu cự ( khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm) là 20cm, khoảng cách AA/ = 90cm. Dựa trên hình vẽ ở câu a và các phép tính hình học, tính khoảng cách
TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM 2006
Bài 1: Hai xe cùng khởi hành tại thành phố A đi đến thành phố B cách A 45km. Xe 1 trong 1 giờ đầu chuyển động đều với vận tốc 32km/h sau đó chuyển động đều với vận tốc 16km/h. Xe 2 chuyển động cùng lúc xe 1 với vận tốc không đổi là 28km/h.
Hỏi hai xe có gặp nhau trên đường đi không? Nếu có hãy xác định thời gian của 2 xe.
Bài 2: Người ta bỏ một miếng sắt khối lượng 100g có nhiệt độ 5270C vào 1 bình chứa 1 kg nước có nhiệt độ 200C. Sự trao đổi nhiệt chỉ xảy ra giữa miếng sắt và nước.
a) Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong bình nếu bỏ qua khối lượng nước đã kịp chuyển thành hơi.
b) Thực tế lượng nước do tiếp xúc trực tiếp với miếng sắt nóng đã tăng nhiệt độ lên 1000C và chuyển thành hơi nước ở 1000C không thể bỏ qua, do đó nhiệt độ cuối cùng trong bình chỉ còn 240C. Tính khối lượng nước đã chuyển thành hơi. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg độ; của nước là 4200J/kg độ và nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.106J.
Bài 3: Hai xe cùng bắt đầu chuyển động từ A đến B. Xe 1 chuyển động với vận tốc 15km/h trên nửa quãng đường AB và với vận tốc 10km/h trên quãng đường còn lại. Xe 2 chuyển động với vận tốc 15km/h trong nửa khoảng thời gian chuyển động và đi với vận tốc 10km/h trong khoảng thời gian còn lại.
a) Hỏi xe nào đến B trước?
b) Cho biết thời gian chuyển động từ A đến B của 2 xe chênh nhau 6 phút. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian chuyển động của mỗi xe.
Bài 4: Cho một thỏi sắt vào 1 ống nghiệm chia độ rồi thả ống nghiệm vào một bình trụ chứa nước, ống nghiệm chìm tới 1 vạch xác định. Thay thỏi sắt bằng một lượng nước sao cho khi thả ống nghiệm vào bình nước thì nó lại chìm tới đúng vạch cũ.Thể tích nước trong ống nghiệm lúc đó là V1= 15,6cm3. Đưa ống nghiệm ra khỏi bình nước rồi thả thỏi sắt vào nước trong ống nghiệm thì thấy nước dâng lên tới vạch ứng với V2 = 17,6cm3. Tính khối lượng riêng của sắt. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
(((
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
TP. HCM Môn thi: Lý ( 2005 – 2006 )
Bài 1: Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một khoảng thời gian quy định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1= 48km/h, xe sẽ đến B sớm hơn 18 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2= 12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27 phút so với thời gian quy định.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C ( trên AB ) với vận tốc v1= 48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2= 12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Bài 2: Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ đầu t1=1000C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2, nhiệt độ đầu của nước và bình là t2= 200C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t= 250C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m/1 = 2m1, nhiệt độ đầu vẫn là t1= 1000C thì khi thả khối sắt vào trong nước ( khối lượng m2, nhiệt độ đầu t2= 200C), nhiệt độ t/ của hệ thống khi cân bằng là bao nhiêu ?. Giải bài toán trong từng trường hợp sau:
a) Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa nước và môi trường xunh quanh.
b) Bình chứa nước có khối lượng m3, nhiệt dung riêng c3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường.
Bài 3: Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính trước thấu kính, A trên trục chính, ảnh A/B/ của AB qua thấu kính là ảnh thật.
a) Vẽ hình sự tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.
b) Thấu kính có tiêu cự ( khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm) là 20cm, khoảng cách AA/ = 90cm. Dựa trên hình vẽ ở câu a và các phép tính hình học, tính khoảng cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 5,25KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)