Đề thi HSG lý 9
Chia sẻ bởi Phạm Thị Nga |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HSG lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2011– 2012
Môn Thi : VẬT LÍ
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Cho mạch điện theo sơ đồ H. 1 R 2 R3
R1 = 12 ; R2 = 4 ; UAB = 12V. A B
Điện trở ampekế không đáng kể, điện trở
vôn kế rất lớn . Vôn kế chỉ 7,2 V R1
a/ Tính số chỉ ampekế , điện trở R3 và công A
suất tiêu thụ của mạch.
b/ Đổi ampekế và vôn kế cho nhau thì V
ampekế và vôn kế chỉ bao nhiêu? Tính công ( H.1)
suất tiêu thụ của mạch điện .
Câu 2: Cho mạch điện như H.2
UAB = 9V ; Ro= 6; Đ ghi : 6V - 6W ; Rx là
biến trở .ampe kế có điện trở không đáng kể
a/Xác định Rx để đèn sáng bình thường.
b/ Khi Rx có giá trị 2 . Tính số chỉ ampekế .
Độ sáng của đèn khi đó như thế nào ? Tính công suất tiêu thụ của đèn khi đó . (H.2)
c/ Thay một bóng đèn loại 3V - 3W . Xác định Rx để công suất tiêu thụ trên đoạn
mạch song song là cực đại . Tính giá trị công suất đó.
Câu 3 : Một dây dẫn đồng chất , tiết diện đều có chiều dài 2 Km , điện trở 4 .Tính tiết diện và khối lượng của dây dẫn đó. Biết:
chất làm vật có điện trở suất = 1,7.10 -8 và khối lượng riêng D = 8,9.103 Kg/m3
Bài 4: ( 2,0điểm)
Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm? ./.
ĐÁPÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2011 – 2012
Câu
Đáp án
biểu điểm
1
2,5đ
a/
- Đoạn mạch gổm (R2 //R1) nt R3
- Số chỉ của ampekế là cường độ dòng điệnqua R1
- Vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu R3 ( U3 = 7,2V
- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song R12 =
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song :
U12 = U1= U2 = U - U3 = 12 - 7,2 = 4,8V
Cường độ dòng điện qua R1 là:
I1 = U1/R1 = 4,8/12 = 0,4A
* Vậy Ampe kế chỉ 0,4A
0,25
0,25
- Cường độ dòng điện qua R12 :
I12 =
Vì R12 nt R3 nên I3 = I12 = I
Từ công thức ĐL ôm
I = U/R => R3 = U3/I3 = 7,2/1,6 = 4,5
0,25
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
Áp dụng công thức P = U.I ; Ta có:
P = 12.1,6 = 19,2W
0,25
b/
Đoạn mạch gồm (R2 // R3) nt R1
Ampe kế chỉ cường độ dòng điện qua R1
Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu R3
0,25
U23 = U1 = U = 12V
- Cường độ dòng điện qua R1
I1 = U1/R1 = 12/12 = 1A
Vậy Ampe kế chỉ 1A
0,25
- Ta có R23 = R2 + R3 = 4 + 4,5 = 8,5
- Cường độ dòng điện của R3 là:
I3 = I23 = U23/R23 = 12/8,5 = 1,4A
Hiệu điện thế hai đầu R3:
U3 = I3.R3 = 1,4 . 4,5 = 6,3V
Vậy vôn kế chỉ 6,3V
0,25
Công suất tiêu thụ của mạch:
Áp dụng công thức:
P = U.I = U.(I1+I23) = 12.(1+1,4) = 16,8W
0,25
Câu 2
a/
Đoạn
NĂM HỌC 2011– 2012
Môn Thi : VẬT LÍ
(Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Cho mạch điện theo sơ đồ H. 1 R 2 R3
R1 = 12 ; R2 = 4 ; UAB = 12V. A B
Điện trở ampekế không đáng kể, điện trở
vôn kế rất lớn . Vôn kế chỉ 7,2 V R1
a/ Tính số chỉ ampekế , điện trở R3 và công A
suất tiêu thụ của mạch.
b/ Đổi ampekế và vôn kế cho nhau thì V
ampekế và vôn kế chỉ bao nhiêu? Tính công ( H.1)
suất tiêu thụ của mạch điện .
Câu 2: Cho mạch điện như H.2
UAB = 9V ; Ro= 6; Đ ghi : 6V - 6W ; Rx là
biến trở .ampe kế có điện trở không đáng kể
a/Xác định Rx để đèn sáng bình thường.
b/ Khi Rx có giá trị 2 . Tính số chỉ ampekế .
Độ sáng của đèn khi đó như thế nào ? Tính công suất tiêu thụ của đèn khi đó . (H.2)
c/ Thay một bóng đèn loại 3V - 3W . Xác định Rx để công suất tiêu thụ trên đoạn
mạch song song là cực đại . Tính giá trị công suất đó.
Câu 3 : Một dây dẫn đồng chất , tiết diện đều có chiều dài 2 Km , điện trở 4 .Tính tiết diện và khối lượng của dây dẫn đó. Biết:
chất làm vật có điện trở suất = 1,7.10 -8 và khối lượng riêng D = 8,9.103 Kg/m3
Bài 4: ( 2,0điểm)
Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm? ./.
ĐÁPÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2011 – 2012
Câu
Đáp án
biểu điểm
1
2,5đ
a/
- Đoạn mạch gổm (R2 //R1) nt R3
- Số chỉ của ampekế là cường độ dòng điệnqua R1
- Vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu R3 ( U3 = 7,2V
- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song R12 =
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song :
U12 = U1= U2 = U - U3 = 12 - 7,2 = 4,8V
Cường độ dòng điện qua R1 là:
I1 = U1/R1 = 4,8/12 = 0,4A
* Vậy Ampe kế chỉ 0,4A
0,25
0,25
- Cường độ dòng điện qua R12 :
I12 =
Vì R12 nt R3 nên I3 = I12 = I
Từ công thức ĐL ôm
I = U/R => R3 = U3/I3 = 7,2/1,6 = 4,5
0,25
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
Áp dụng công thức P = U.I ; Ta có:
P = 12.1,6 = 19,2W
0,25
b/
Đoạn mạch gồm (R2 // R3) nt R1
Ampe kế chỉ cường độ dòng điện qua R1
Vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu R3
0,25
U23 = U1 = U = 12V
- Cường độ dòng điện qua R1
I1 = U1/R1 = 12/12 = 1A
Vậy Ampe kế chỉ 1A
0,25
- Ta có R23 = R2 + R3 = 4 + 4,5 = 8,5
- Cường độ dòng điện của R3 là:
I3 = I23 = U23/R23 = 12/8,5 = 1,4A
Hiệu điện thế hai đầu R3:
U3 = I3.R3 = 1,4 . 4,5 = 6,3V
Vậy vôn kế chỉ 6,3V
0,25
Công suất tiêu thụ của mạch:
Áp dụng công thức:
P = U.I = U.(I1+I23) = 12.(1+1,4) = 16,8W
0,25
Câu 2
a/
Đoạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Nga
Dung lượng: 125,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)